Mẫu đơn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước của cá nhân, hộ gia đình là mẫu nào? Hướng dẫn viết đơn?
Mẫu đơn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước của cá nhân, hộ gia đình là mẫu nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước của cá nhân, hộ gia đình là Mẫu 4.4 Phụ lục II.4 ban hành kèm theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP:
Tải về Mẫu đơn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước của cá nhân, hộ gia đình.
Mẫu đơn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước của cá nhân, hộ gia đình là mẫu nào? Hướng dẫn viết đơn? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn chi tiết cách viết đơn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước của cá nhân, hộ gia đình?
Hướng dẫn chi tiết cách viết đơn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước của cá nhân, hộ gia đình được hướng dẫn tại Mẫu 4.4 Phụ lục II.4 ban hành kèm theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung ghi trong quyết định khen thưởng.
Chú thích 1. Ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Chú thích 2. Ghi tên của người đề nghị cấp lại nếu thân nhân đề nghị cấp lại cho đối tượng được khen thưởng. Ghi tên đối tượng được khen thưởng nếu đối tượng được khen thưởng đề nghị cấp lại cho bản thân. Ghi tên người đại diện hộ gia đình nếu đề nghị cấp lại cho hộ gia đình.
Chú thích 3. Ghi tên đối tượng được khen thưởng cần cấp lại.
Chú thích 4. Ghi quê quán đối với đối tượng được khen thưởng kháng chiến. Ghi chức vụ, đơn vị công tác đối với đối tượng được khen thưởng kinh tế xã hội. (Ghi theo địa danh/chức vụ, đơn vị công tác khi được khen thưởng, không ghi theo địa danh mới). Ghi địa chỉ hộ gia đình nếu đề nghị cấp lại cho hộ gia đình.
Chú thích 5. Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
Chú thích 6. Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
Chú thích 7. Ghi tên cơ quan ban hành quyết định khen thưởng hoặc thẩm quyền khen ghi trên bằng.
Chú thích 8. Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng.
Chú thích 9. Đơn vị trình khen: Ghi tên bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho cá nhân, hộ gia đình.
Chú thích 10. Ghi thất lạc hoặc in sai bằng.
Chú thích 11. Ghi bằng, huân, huy chương, kỷ niệm chương (có nhu cầu cấp lại hiện vật khen thưởng gì thì ghi tên hiện vật khen thưởng đó).
Thời gian giải quyết cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước là bao lâu?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 115 Nghị định 98/2023/NĐ-CP về cấp lại hiện vật khen thưởng:
Theo đó, thời gian giải quyết cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước như sau:
Bộ, ban, ngành, tỉnh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp lại của cá nhân, tập thể, hộ gia đình phải xác nhận khen thưởng và gửi hồ sơ tới Bộ Nội vụ.
Bộ Nội vụ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trả kết quả cấp lại cho bộ, ban, ngành, tỉnh.
Hằng năm, Bộ Nội vụ có trách nhiệm báo cáo Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ tình hình cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước để theo dõi, phối hợp thực hiện.
Trong đó, thủ tục cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước được quy định tại khoản 2 Điều 115 Nghị định 98/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Cá nhân, hộ gia đình có đơn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước gửi bộ, ban, ngành, tỉnh đã trình khen cho cá nhân, hộ gia đình;
(2) Bộ, ban, ngành, tỉnh đối chiếu với hồ sơ lưu, xác nhận, tổng hợp và gửi công văn kèm theo danh sách đến Bộ Nội vụ;
(3) Xác nhận khen thưởng và thực hiện cấp lại hiện vật khen thưởng;
Căn cứ công văn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng của bộ, ban, ngành, tỉnh, Bộ Nội vụ tra cứu hồ sơ, xác nhận khen thưởng và thực hiện cấp lại hiện vật khen thưởng.
Hiện vật khen thưởng cấp lại do Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm mua sắm, in ấn theo mẫu quy định như sau:
Mẫu Huân chương, Huy chương, huy hiệu theo quy định tại Nghị định này. Riêng các hình thức khen thưởng cấp nhà nước trước đây (hiện nay không quy định trong Luật Thi đua, khen thưởng) thì cấp theo mẫu tại thời điểm cá nhân, tập thể, hộ gia đình được quyết định khen thưởng.
Mẫu bằng cấp lại in theo thiết kế tại thời điểm cá nhân, tập thể, hộ gia đình được khen thưởng, trong đó phía dưới bên phải bằng in sẵn mẫu con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền khen thưởng tại thời điểm đó; phía dưới bên trái bằng ghi “Quyết định khen thưởng số, ngày, tháng, năm, số sổ vàng” và ghi “chứng nhận cấp lại bằng số, ngày, tháng, năm” của Bộ Nội vụ. Tập thể, cá nhân khi được cấp lại bằng sẽ được nhận kèm theo giấy chứng nhận cấp lại (Mẫu 4.8, Phụ lục II.4).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?