Khóa bí mật là gì? Khóa bí mật và khóa công khai trên chứng thư số cho thuê bao có cùng cặp khóa không?

Khóa bí mật là gì? Khóa bí mật và khóa công khai trên chứng thư số cho thuê bao có cùng cặp khóa không? Chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng trong trường hợp khóa bí mật và khóa công khai trên chứng thư số cho thuê bao không có cùng cặp khóa không?

Khóa bí mật là gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Khóa" là một chuỗi các số nhị phân (0 và 1) dùng trong các hệ thống mật mã.
2. "Hệ thống mật mã không đối xứng" là hệ thống mật mã có khả năng tạo được cặp khóa bao gồm khóa bí mật và khóa công khai.
3. "Khóa bí mật" là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.
4. "Khóa công khai" là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
5. "Ký số" là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
...

Như vậy, khóa bí mật trong chứng thư số cho thuê bao là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.

Khóa bí mật trong chứng thư số cho thuê bao là gì? Khóa bí mật và khóa công khai trên chứng thư số cho thuê bao có cùng cặp khóa không?

Khóa bí mật trong chứng thư số cho thuê bao là gì? Khóa bí mật và khóa công khai trên chứng thư số cho thuê bao có cùng cặp khóa không? (hình từ internet)

Khóa bí mật và khóa công khai trên chứng thư số cho thuê bao có cùng cặp khóa không?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 25 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp chứng thư số cho thuê bao
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp chứng thư số cho thuê bao sau khi kiểm tra được các nội dung sau đây:
a) Thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số của thuê bao là chính xác;
b) Khóa công khai trên chứng thư số sẽ được cấp là duy nhất và cùng cặp với khóa bí mật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số.
2. Chứng thư số chỉ được cấp cho người đề nghị cấp và phải có đầy đủ những thông tin được quy định tại Điều 5 Nghị định này.
3. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng chỉ được công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số của mình sau khi có xác nhận của thuê bao về tính chính xác của thông tin trên chứng thư số đó; thời hạn để công bố chậm nhất là 24 giờ sau khi đã có xác nhận của thuê bao; trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không được từ chối cấp chứng thư số cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số nếu không có lý do chính đáng.
5. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đảm bảo an toàn trong suốt quá trình tạo và chuyển giao chứng thư số cho thuê bao.

Như vậy, theo quy định trên, khóa bí mật và khóa công khai trên chứng thư số cho thuê bao phải có cùng cặp khóa.

Chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng trong trường hợp khóa bí mật và khóa công khai trên chứng thư số cho thuê bao không có cùng cặp khóa không?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 28 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Tạm dừng, phục hồi chứng thư số của thuê bao
1. Chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng trong các trường hợp sau đây:
a) Khi thuê bao yêu cầu bằng văn bản và yêu cầu này đã được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xác minh là chính xác;
b) Khi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có căn cứ để khẳng định rằng chứng thư số được cấp không tuân theo các quy định tại các Điều 24 và 25 Nghị định này hoặc khi phát hiện ra bất cứ sai sót nào có ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao và người nhận;
c) Khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
d) Theo điều kiện tạm dừng chứng thư số đã được quy định trong hợp đồng giữa thuê bao và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
2. Khi có căn cứ tạm dừng chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải tiến hành tạm dừng, đồng thời, thông báo ngay cho thuê bao và công bố trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số việc tạm dừng, thời gian bắt đầu và kết thúc việc tạm dừng.
3. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải phục hồi chứng thư số khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư số hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết.

Như vậy, khi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có căn cứ để khẳng định rằng khóa bí mật và khóa công khai trên chứng thư số cho thuê bao không có cùng cặp khóa thì chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng.

Khóa bí mật
Chứng thư số
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khi nào tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được phép công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao?
Pháp luật
Khóa công khai là gì? Khóa công khai được công bố trực tuyến tại trang thông tin điện tử của tổ chức nào?
Pháp luật
Khóa bí mật tương ứng với từng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được lưu trữ ở đâu? Khóa bí mật bị lộ thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Chứng thư số có phải là chữ ký số không? Chứng thư số do cơ quan nào cấp theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chứng thư số cho thuê bao của tổ chức gồm nội dung gì? Tổ chức được sử dụng tài khoản định danh điện tử để đề nghị cấp chứng thư số cho thuê bao?
Pháp luật
Khóa bí mật là gì? Khóa bí mật và khóa công khai trên chứng thư số cho thuê bao có cùng cặp khóa không?
Pháp luật
Chứng thư số chuyên dùng Chính Phủ bị thu hồi trong trường hợp nào? Thời hạn thu hồi chứng thư số chuyên dùng Chính phủ là bao lâu?
Pháp luật
Sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức phải đảm bảo điều gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào?
Pháp luật
Để được sử dụng chứng thư số nước ngoài thì chứng thư số phải được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam đúng không?
Pháp luật
Thuê bao có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư số bao nhiêu ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khóa bí mật
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
730 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khóa bí mật Chứng thư số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khóa bí mật Xem toàn bộ văn bản về Chứng thư số

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào