Giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện là gì? Nội dung chính của hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện bao gồm những gì?
Giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện là gì?
Căn cứ vào khoản 24 Điều 4 Luật Điện lực 2024 có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
21. Giá bán buôn điện là giá bán điện của đơn vị điện lực này bán cho đơn vị điện lực khác để bán lại cho bên thứ ba.
22. Giá bán lẻ điện là giá bán điện của đơn vị điện lực bán cho khách hàng sử dụng điện.
23. Giá điện và giá dịch vụ về điện là giá bán buôn điện, giá bán lẻ điện và giá các dịch vụ phát điện, dịch vụ truyền tải điện, dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, dịch vụ điều độ vận hành hệ thống điện, dịch vụ điều hành giao dịch thị trường điện lực, dịch vụ phân phối điện.
24. Giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện là giá của đơn vị phát điện để cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện.
25. Giá dịch vụ phát điện là giá của đơn vị phát điện bán cho bên mua điện.
26. Giá dịch vụ điều độ vận hành hệ thống điện là giá của đơn vị điều độ hệ thống điện để thực hiện nhiệm vụ liên quan đến điều độ, vận hành hệ thống điện.
27. Giá dịch vụ điều hành giao dịch thị trường điện lực là giá của đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến điều hành giao dịch thị trường điện cạnh tranh.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện là giá của đơn vị phát điện để cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện.
Giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện là gì? Nội dung chính của hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Nội dung chính của hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện bao gồm những gì?
Căn cứ vào Điều 44 Luật Điện lực 2024 có quy định như sau:
Hợp đồng mua bán điện, hợp đồng cung cấp dịch vụ điện
1. Hợp đồng mua bán điện, hợp đồng cung cấp dịch vụ điện phải được xác lập bằng văn bản giấy hoặc hình thức thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản theo quy định của pháp luật.
2. Hợp đồng mua bán điện giữa đơn vị phát điện và bên mua điện, trừ trường hợp nhà máy điện đầu tư theo phương thức đối tác công tư; hợp đồng bán buôn điện và hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện phải có các nội dung chính sau đây:
a) Thông tin của các bên trong hợp đồng bao gồm: tên, địa chỉ, số điện thoại, phương thức liên hệ khác (nếu có);
b) Giá hợp đồng mua bán điện; giá bán buôn điện; giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện;
c) Sản lượng điện hợp đồng (nếu có);
d) Lập hóa đơn, tiền điện thanh toán và thời hạn thanh toán;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
e) Ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt. Trường hợp bên bán điện có nhà đầu tư nước ngoài, bên bán điện và bên mua điện có thể thỏa thuận sử dụng thêm hợp đồng với ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Anh;
g) Nội dung khác do hai bên thỏa thuận.
3. Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt phải có các nội dung chính sau đây:
a) Thông tin của các bên trong hợp đồng bao gồm: tên, địa chỉ, số điện thoại, phương thức liên hệ khác (nếu có);
b) Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ và địa chỉ sử dụng điện;
c) Giá bán lẻ điện, phương thức và thời hạn thanh toán;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Trách nhiệm bảo vệ thông tin của bên mua điện;
e) Trường hợp chấm dứt thực hiện hợp đồng và trách nhiệm phát sinh do chấm dứt thực hiện hợp đồng;
...
Như vậy, hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện phải có các nội dung chính sau đây:
- Thông tin của các bên trong hợp đồng bao gồm: tên, địa chỉ, số điện thoại, phương thức liên hệ khác (nếu có);
- Giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện;
- Sản lượng điện hợp đồng (nếu có);
- Lập hóa đơn, tiền điện thanh toán và thời hạn thanh toán;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt. Trường hợp bên bán điện có nhà đầu tư nước ngoài, bên bán điện và bên mua điện có thể thỏa thuận sử dụng thêm hợp đồng với ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Anh;
- Nội dung khác do hai bên thỏa thuận.
Có được sửa đổi bổ sung nội dung chính của hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện không?
Căn cứ vào Điều 14 Thông tư 11/2025/TT-BCT có quy định như sau:
Nội dung chính của Hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
1. Nội dung chính của Hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở cho Bên mua và Bên bán dịch vụ phụ trợ đàm phán ký kết. Bên mua và Bên bán dịch vụ phụ trợ có quyền thỏa thuận, thống nhất sửa đổi bổ sung nội dung chính, bổ sung các điều khoản khác trong Hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ phù hợp quy định pháp luật của Việt Nam.
2. Ngôn ngữ hợp đồng sử dụng là tiếng Việt. Bên mua và Bên bán dịch vụ phụ trợ có thể thỏa thuận bổ sung hợp đồng với ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Anh.
Như vậy, Bên mua và Bên bán dịch vụ phụ trợ có thể thỏa thuận, thống nhất sửa đổi bổ sung nội dung chính của Hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ phù hợp quy định pháp luật của Việt Nam.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- 9 nghĩa vụ của Bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hiện nay được quy định như thế nào?
- Mẫu Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị? Tải về Mẫu Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị 05 của Bộ Chính trị?
- Ủy ban nhân dân xã sau sắp xếp đi vào hoạt động từ ngày nào? Có phải tổ chức đối thoại với người dân để trao đổi về tình hình hoạt động không?
- Thời hạn cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu là bao lâu? Lưu trữ hồ sơ cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu theo quy định?
- Những lưu ý khi xảy ra các sự cố bất thường trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia? Công tác chỉ đạo kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia ra sao?