Mẫu đơn đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào?
- Mẫu đơn đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào?
- Ai có thẩm quyền cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng?
- Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp bao gồm những nội dung gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào?
Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ cấp chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Hồ sơ cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bao gồm:
1. Đơn đề nghị Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp chứng thư số theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
...
Theo đó, Mẫu đơn đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào? (hình từ internet)
Ai có thẩm quyền cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng?
Việc thẩm tra hồ sơ và cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được quy định tại Điều 22 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Thẩm tra và cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia thẩm tra hồ sơ:
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia thực hiện thẩm tra các nội dung sau:
a) Kiểm tra hệ thống kỹ thuật thực tế của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng để đảm bảo hệ thống kỹ thuật thực tế theo đúng hồ sơ cấp giấy phép;
b) Chứng kiến việc tạo cặp khóa bí mật và khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng để đảm bảo cặp khóa được tạo ra là an toàn theo quy định.
2. Trường hợp đáp ứng điều kiện cấp chứng thư số, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp chứng thư số. Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia có văn bản từ chối cấp chứng thư số và nêu rõ lý do.
3. Việc cấp chứng thư số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đảm bảo tính liên tục của dịch vụ mà các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp cho thuê bao.
Như vậy, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia có văn bản từ chối cấp chứng thư số và nêu rõ lý do.
Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp bao gồm những nội dung gì?
Nội dung chứng thư số được quy định tại Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Nội dung của chứng thư số
Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
1. Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Tên của thuê bao.
3. Số hiệu chứng thư số.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
5. Khóa công khai của thuê bao.
6. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
8. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
9. Thuật toán mật mã.
10. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chiếu theo quy định trên thì chứng thư số cấp bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bao gồm các nội dung sau:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Tên của thuê bao.
- Số hiệu chứng thư số.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
- Khóa công khai của thuê bao.
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Thuật toán mật mã.
- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Xe ô tô lắp thêm đèn siêu sáng có vi phạm pháp luật không? Sử dụng đèn khi tham gia giao thông được theo quy định pháp luật ra sao?
- Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 7 câu với chủ đề sách là để đọc không phải để trưng bày? Trình bày suy nghĩ về vấn đề sách là để đọc chứ không phải để trưng bày?
- Lời chúc tháng 4 hay, ý nghĩa? Tổng hợp lời chúc tháng 4 cho tất cả mọi người? Tháng 4 được làm thêm tối đa bao nhiêu giờ?
- Từ năm 2025 chạy xe gắn máy đổ dầu nhờn gây trơn trượt trên đường bị phạt bao nhiêu? Có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?
- Giờ hoàng đạo mùng 2 tháng 3 năm 2025 tài lộc suôn sẻ? Mùng 2 tháng 3 năm 2025 tốt hay xấu? Văn khấn mùng 2 tháng 3?