Khi nào tổ chức, cá nhân có thể xuất khẩu giống thủy sản nằm trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu?
- Khi nào tổ chức, cá nhân có thể xuất khẩu giống thủy sản nằm trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu?
- Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu giống thủy sản nằm trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu bao gồm những gì?
- Trình tự cấp phép xuất khẩu giống thủy sản nằm trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu được tiến hành như thế nào?
Khi nào tổ chức, cá nhân có thể xuất khẩu giống thủy sản nằm trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu?
Căn cứ khoản 3 Điều 27 Luật Thủy sản 2017 quy định:
Nhập khẩu, xuất khẩu giống thủy sản
1. Giống thủy sản nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân được nhập khẩu giống thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam; trường hợp nhập khẩu giống thủy sản không có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để khảo nghiệm, nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép.
3. Tổ chức, cá nhân được xuất khẩu giống thủy sản trong các trường hợp sau đây:
a) Không có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu;
b) Đáp ứng điều kiện trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện;
c) Trường hợp vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế cần xuất khẩu giống thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
..
Theo đó, trường hợp vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế cần xuất khẩu giống thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu thì tổ chức, cá nhân có thể xuất khẩu giống thủy sản nằm trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu.
Tuy nhiên, việc xuất khẩu giống thủy sản nằm trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Khi nào tổ chức, cá nhân có thể xuất khẩu giống thủy sản nằm trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu giống thủy sản nằm trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 23 Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định:
Xuất khẩu giống thủy sản
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xuất khẩu giống thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu, Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện để nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế thực hiện theo quy định tại Điều 69 Nghị định này.
2. Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu quy định tại Phụ lục IX, Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.
Căn cứ khoản 2 Điều 69 Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định về cấp phép xuất khẩu loài thủy sản như sau:
Cấp phép xuất khẩu loài thủy sản
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xuất khẩu loài thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế gửi hồ sơ đến Tổng cục Thủy sản.
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản theo Mẫu số 36.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tài liệu chứng minh xuất khẩu loài thủy sản vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế.
....
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu giống thủy sản nằm trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản theo Mẫu số 36.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP;
- Tài liệu chứng minh xuất khẩu loài thủy sản vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế.
Trình tự cấp phép xuất khẩu giống thủy sản nằm trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu được tiến hành như thế nào?
Trình tự cấp phép xuất khẩu giống thủy sản nằm trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu được tiến hành theo quy định tại khoản 3 Điều 69 Nghị định 26/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 2 Nghị định 37/2024/NĐ-CP, cụ thể:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản xem xét nội dung hồ sơ, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ;
- Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp phép xuất khẩu loài thủy sản theo mẫu cho tổ chức, cá nhân sau khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý.
+ Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không đồng ý hoặc nội dung hồ sơ không đạt, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người yêu cầu cấp dưỡng khởi kiện thì có phải được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí hay không?
- Tranh chấp lao động tập thể về quyền là gì? Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền?
- Bị vu khống trộm cắp tài sản xử lý như thế nào? Vu khống người khác trộm cắp tài sản có thể bị phạt bao nhiêu năm tù?
- Giáng sinh ngày mấy tháng mấy? Lễ Giáng sinh là lễ lớn ở Việt Nam? Công dân có những quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nào?
- Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng hoạt động theo chế độ gì? Thành phần tham gia xác minh, kiểm tra hiện trường thanh lý rừng trồng?