Trình tự thực hiện thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc năm 2025 cấp trung ương ra sao?

Trình tự thực hiện thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc năm 2025 cấp trung ương ra sao?

Trình tự thực hiện thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc năm 2025 cấp trung ương ra sao?

Căn cứ tiểu mục IX Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 311/QĐ-BNV năm 2025 quy định về trình tự thực hiện thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc năm 2025 cấp trung ương như sau:

- Bước 1: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Toa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh Văn phong Trung ương Đảng, Trưởng các ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Chủ nhiệm Văn phong Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phong Chủ tịch nước, Tổng Kiểm toán nhà nước, người đứng đầu cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp có tổ chức đảng đoàn hoặc có tổ chức đảng thuộc Đảng bộ khối các cơ quan trung ương, Giám đốc đại học quốc gia, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.

- Bước 2: Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định.

- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ để trình Thủ tướng Chính phủ xét, quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.

- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” hoặc xét, quyết định không tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.

Trình tự thực hiện thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc năm 2025 cấp trung ương ra sao?

Trình tự thực hiện thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc năm 2025 cấp trung ương ra sao? (Hình ảnh Internet)

Hồ sơ thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc năm 2025 cấp trung ương gồm những gì?

Căn cứ tiểu mục IX Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 311/QĐ-BNV năm 2025 quy định về thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc năm 2025 cấp trung ương như sau:

(1) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của Bộ, ban, ngành, tỉnh.

- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ.

- Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng thi đua, khen thưởng Bộ, ban, ngành, tỉnh; các trường hợp được đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” phải có số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng từ 90% trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng.

- Chứng nhận hoặc xác nhận của người đứng đầu bộ, ban, ngành, tỉnh về hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ hoặc sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu.

- Các văn bản liên quan theo quy định tại Điều 30 Nghị định 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ (nếu có).

(2) Số lượng hồ sơ gửi Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương): 01 bộ (bản chính) và các tệp tin điện tử (file word và file pdf) của hồ sơ đến Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) qua phần mềm “Hệ thống quản lý hồ sơ khen thưởng điện tử Ngành Thi đua - Khen thưởng”, trừ hồ sơ khen thưởng có nội dung bí mật nhà nước.

Hồ sơ Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ gồm: Tờ trình của Bộ Nội vụ kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng và các tệp tin điện tử của hồ sơ khen thưởng (trừ hồ sơ khen thưởng có nội dung bí mật nhà nước).

Thời hạn giải quyết thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc năm 2025 cấp trung ương ra sao?

Căn cứ tiểu mục IX Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 311/QĐ-BNV năm 2025 quy định về thời hạn giải quyết thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc năm 2025 cấp trung ương như sau:

- Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) thông báo bằng văn bản trả lại hồ sơ đề nghị khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh trình khen thưởng.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xét, quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”. Trường hợp Bộ Nội vụ lấy ý kiến để khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến thống nhất hoặc đồng ý của cơ quan chức năng, Bộ Nội vụ trình khen thưởng theo quy định; Việc xem xét hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 47 Nghị định 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ và Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương.

- Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ trong thời hạn 10 ngày làm việc, Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) sao, gửi quyết định đến bộ, ban, ngành, tỉnh trình khen thưởng;

- Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;

- Trường hợp Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) đã trình Thủ tướng Chính phủ quyết định khen thưởng nhưng Thủ tướng Chính phủ không quyết định khen thưởng thì sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Văn phong Chính phủ về việc không khen thưởng, Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) thông báo kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị khen thưởng đến bộ, ban, ngành, tỉnh;

- Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ trong thời hạn 10 ngày làm việc, Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) cấp phát hiện vật khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh trình khen thưởng.

Chiến sĩ thi đua toàn quốc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc năm 2025 cấp trung ương ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc bắt buộc phải có đề tài nghiên cứu khoa học có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc?
Pháp luật
Cá nhân được xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc khi có sáng kiến được TANDTC công nhận đúng không?
Pháp luật
Mức tiền thưởng đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hiện nay được nhận là bao nhiêu?
Pháp luật
Quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” thuộc thẩm quyền của ai? Mô tả mẫu huy hiệu của danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc?
Pháp luật
Đại tá công an được đề xuất tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc kèm với mức tiền thưởng là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức tiền thưởng đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc là bao nhiêu? Số tiền thưởng nhận được có phải chịu thuế TNCN không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc cho cá nhân, tập thể thuộc Tòa án gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” là gì? Ai có thẩm quyền xem xét và công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chiến sĩ thi đua toàn quốc
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
4 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào