Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 áp dụng từ ngày 01/08/2024 bao gồm những tiêu chuẩn nào?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 áp dụng từ ngày 01/08/2024 bao gồm những tiêu chuẩn nào?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 áp dụng từ ngày 01/08/2024 bao gồm những tiêu chuẩn nào?

Ngày 17/6/2024, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ban hành Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.

Tại Điều 3 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2, mã số V.10.02.05 như sau:

Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2, mã số V.10.02.05 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II, mã số V.10.02.05
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II, mã số V.10.02.05 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III, mã số V.10.02.06.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II, mã số V.10.02.05 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL).

Theo đó, tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 áp dụng từ ngày 01/08/2024 như sau:

- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2, mã số V.10.02.05 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL bao gồm:

(1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng (khoản 2 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL)

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.

(2) Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 (khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL):

- Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 3 hoặc tương đương đã tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực thư viện từ cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt.

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II áp dụng từ ngày 01/08/2024 bao gồm những tiêu chuẩn nào?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 áp dụng từ ngày 01/08/2024 bao gồm những tiêu chuẩn nào? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ thư viện viên hạng 2 hiện nay được quy định như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về nhiệm vụ thư viện viên hạng 2 như sau:

- Chủ trì xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ trong hoạt động thư viện;

- Tham gia tổ chức hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo quy định của pháp luật và các hoạt động khác nhằm thúc đẩy phát triển văn hóa đọc;

- Tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc gia trong hoạt động thư viện;

- Tham gia tổng kết đánh giá, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thư viện;

- Tham gia xây dựng nội dung chương trình, biên soạn tài liệu và tham gia bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho thư viện viên hạng dưới.

Thư viện viên hạng 2 cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn?

Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như sau:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển về thư viện và văn hóa đọc

- Am hiểu kiến thức về nghiệp vụ thư viện

- Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thư viện được giao tham mưu, quản lý

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

*Lưu ý: Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01/08/2024

Thư viện viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có được làm Thư viện viên hạng III nếu như không tốt nghiệp đại học chuyên ngành thông tin - thư viện không?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 1 cần có bằng cấp gì? Mã số của thư viện viên hạng 1 là bao nhiêu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 áp dụng từ ngày 01/08/2024 bao gồm những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 1 áp dụng từ ngày 01/08/2024?
Pháp luật
Nhân viên thư viện trường trung học cơ sở có được nghỉ hè 02 tháng như giáo viên không? Nhân viên thư viện trường có những nhiệm vụ gì trong quá trình làm việc?
Pháp luật
Để được thăng hạng từ thư viện viên hạng IV lên chức danh thư viện viên hạng III phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
So sánh tiêu chuẩn và hệ số lương của viên chức thư viện hạng IV và viên chức thư viện hạng III áp dụng từ 15/8/2022?
Pháp luật
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của thư viện viên hạng IV: Phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện?
Pháp luật
Tiêu chuẩn dự thi thăng hạng thư viện viên hạng III từ 15/8/2022? Thư viện viên hạng III phải có bằng đại học trở lên với mức lương cao nhất là 7,42 triệu?
Pháp luật
Thư viện viên hạng II phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên? Điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 15/8/2022, mức lương viên chức thư viện hạng I có bằng thạc sĩ cao nhất là 11.250.000 đồng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thư viện viên
1,108 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư viện viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thư viện viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào