Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc theo quy định mới nhất 2024 ra sao?

Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc theo quy định mới nhất 2024 ra sao? Chị T ở Hà Nội.

Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc theo quy định mới nhất 2024 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Nghị định 98/2023/NĐ-CP thì tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc như sau:

Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc cho cá nhân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:

(1) Huân chương Đại đoàn kết dân tộc để tặng hoặc truy tặng cho nhân sĩ, trí thức, chức sắc tôn giáo, người dân tộc thiểu số, doanh nhân tiêu biểu, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân khác có quá trình cống hiến, có công lao to lớn, thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng khối Đại đoàn kết toàn dân tộc được Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam công nhận.

(2) Đã đảm nhiệm 01 trong các chức vụ: Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam dưới từ 05 năm đến dưới 10 năm, Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 10 năm trở lên hoặc có ít nhất 15 năm liên tục đảm nhiệm chức vụ cấp trưởng của các tổ chức thành viên trong hệ thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên.

Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 98/2023/NĐ-CP nếu đã được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại theo quy định tại Điều 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15; 19, 20, 21; khoản 1 các Điều 16, 17, 18 của Nghị định 98/2023/NĐ-CP thì không xét tặng hoặc truy tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc.

Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc theo quy định mới nhất 2024 như thế nào?

Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc theo quy định mới nhất 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Mức tiền thưởng đối với Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là bao nhiêu?

Tại Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP có quy định về mức tiền thưởng Huân chương các loại như sau:

Mức tiền thưởng Huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng Nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng Ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng Nhì, “Huân chương Chiến công” hạng Nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng Ba, “Huân chương Chiến công” hạng Ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại được tặng thưởng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, mức tiền thưởng đối với Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là 7,5 lần mức lương cơ sở.

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Theo đó, mức tiền thưởng đối với Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là 13.500.000 đồng.

Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương thì sẽ bỏ mức lương cơ sở. Do đó, trong thời gian tới có thể sẽ có hướng dẫn mới về mức tiền thưởng.

Trường hợp nào quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng bị hủy bỏ, hiện vật khen thưởng và tiền thưởng bị thu hồi?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 thì quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng bị hủy bỏ, hiện vật khen thưởng và tiền thưởng bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

- Có hành vi gian dối trong việc kê khai công trạng, thành tích để được tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng;

- Cung cấp thông tin sai sự thật hoặc làm giả hồ sơ, giấy tờ để đề nghị tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng;

- Thẩm định, xét, duyệt, đề nghị danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trái quy định của pháp luật;

- Có kết luận, quyết định, bản án của cơ quan có thẩm quyền về việc người đã được tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng có vi phạm, khuyết điểm dẫn đến không bảo đảm tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trong khoảng thời gian tính thành tích hoặc liên quan đến công trình, tác phẩm là cơ sở để tặng giải thưởng.

Ngoài ra:

Cá nhân được tặng danh hiệu vinh dự nhà nước mà bị kết tội bằng bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật và bị áp dụng hình phạt tù có thời hạn, tù chung thân hoặc tử hình thì bị tước danh hiệu vinh dự nhà nước, trừ trường hợp sau.

Cá nhân được tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động” thời kỳ kháng chiến, “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” mà bị kết tội bằng bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội khác bị áp dụng hình phạt tù chung thân hoặc tử hình hoặc tham gia hoạt động chống phá chế độ, Đảng, Nhà nước, đào ngũ, phản bội, chiêu hồi mà bị chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng thì bị tước danh hiệu vinh dự nhà nước.

Huân chương Đại đoàn kết dân tộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc hiện nay được thực hiện xét tặng hoặc truy tặng ra sao theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc theo quy định mới nhất 2024 ra sao?
Pháp luật
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc được xét tặng vào Ngày thành lập Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam 18/11?
Pháp luật
Mức tiền thưởng của Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là bao nhiêu? Huân chương Đại đoàn kết dân tộc được trao tặng vào thời gian nào trong năm?
Pháp luật
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc xét tặng vào dịp nào? Huân chương Đại đoàn kết dân tộc được trao cho cá nhân có thành tích gì?
Pháp luật
Nhà chức sắc tôn giáo có được xét tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc theo quy định hiện nay không?
Pháp luật
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là gì? Huân chương có được xét tặng vào dịp lễ Quốc khánh 2/9 không?
Pháp luật
Mức tiền thưởng cho người dân tộc thiểu số được tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là bao nhiêu?
Pháp luật
Lễ trao tặng, đón nhận Huân chương Đại đoàn kết dân tộc có được tổ chức riêng không? Nghi thức trao Huân chương này theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Người phục vụ nghi thức trao Huân chương Đại đoàn kết dân tộc hiện nay được pháp luật quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huân chương Đại đoàn kết dân tộc
473 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào