Thông tin thuê bao di động mặt đất năm 2025 như thế nào? Lưu giữ thông tin thuê bao di động mặt đất ra sao?

Thông tin thuê bao di động mặt đất năm 2025 như thế nào? Lưu giữ thông tin thuê bao di động mặt đất ra sao?

Thông tin thuê bao di động mặt đất năm 2025 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về thông tin thuê bao di động mặt đất năm 2025 như sau:

Thông tin thuê bao di động mặt đất bao gồm:

(1) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu hoặc số định danh điện tử.

(2) Địa chỉ trên giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao.

(3) Số thuê bao viễn thông.

(4) Thông tin riêng khác mà người sử dụng cung cấp khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp:

- Thông tin trên giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao;

- Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao;

- Ảnh chân dung người đăng ký thông tin thuê bao có thời gian (ngày, giờ) chụp;

- Bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao di động mặt đất.

(5) Họ tên nhân viên giao dịch; thời gian thực hiện đăng ký thông tin thuê bao; địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm (với hình thức đăng ký thông tin thuê bao trực tiếp).

(6) Bản số hoá hợp đồng theo mẫu hoặc hợp đồng theo mẫu.

Thông tin thuê bao di động mặt đất năm 2025 như thế nào? Lưu giữ thông tin thuê bao di động mặt đất ra sao?

Thông tin thuê bao di động mặt đất năm 2025 như thế nào? Lưu giữ thông tin thuê bao di động mặt đất ra sao? (Hình ảnh Internet)

Lưu giữ thông tin thuê bao di động mặt đất ra sao?

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về lưu giữ thông tin thuê bao di động mặt đất như sau:

- Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm bảo đảm các điểm đăng ký thông tin thuê bao, ứng dụng đăng ký thông tin thuê bao tuân thủ đầy đủ các quy định về xác thực, lưu giữ thông tin thuê bao; hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thông tin thuê bao được xác thực, lưu giữ, quản lý đúng quy định tại các điểm, ứng dụng đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất.

- Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm xây dựng hệ thống kỹ thuật, cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao tập trung để nhập, lưu giữ, quản lý thông tin trong suốt thời gian sử dụng dịch vụ của thuê bao, bao gồm: thông tin thuê bao quy định tại Điều 19 Nghị định 163/2024/NĐ-CP;

Ngày bắt đầu sử dụng dịch vụ của thuê bao; trạng thái hoạt động của thuê bao: đang hoạt động, tạm dừng dịch vụ một chiều (chỉ nhận được cuộc gọi đến) hoặc tạm dừng dịch vụ hai chiều (không thực hiện được cuộc gọi đi và không nhận được cuộc gọi đến); số lượng số thuê bao mà cá nhân, tổ chức đang sử dụng;

Ngày chấm dứt sử dụng dịch vụ đối với các thuê bao đã chấm dứt sử dụng dịch vụ. Đối với các thuê bao đã chấm dứt sử dụng dịch vụ phải tiếp tục lưu giữ thông tin thuê bao trong cơ sở dữ liệu tối thiểu 02 năm.

- Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm kết nối cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao tập trung của doanh nghiệp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác thực giấy tờ tuỳ thân.

- Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin; chứng minh thông tin thuê bao trong cơ sở dữ liệu tập trung của doanh nghiệp viễn thông đã được đối chiếu, xác thực, nhập, lưu giữ, quản lý theo đúng các quy định; bố trí nhân sự, phương tiện kỹ thuật tại chi nhánh của doanh nghiệp ở địa phương để phục vụ việc thanh tra, kiểm tra thông tin thuê bao của các cá nhân, tổ chức đã giao kết hợp đồng tại địa phương.

- Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm bảo đảm bí mật thông tin thuê bao theo quy định của pháp luật.

Trách nhiệm của thuê bao di động mặt đất như thế nào?

Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của thuê bao di động mặt đất như sau:

(1) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các giấy tờ dùng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất và việc sử dụng số thuê bao tương ứng với giấy tờ của tổ chức, cá nhân sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất.

(2) Cá nhân chỉ thực hiện giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung sử dụng các số thuê bao cho bản thân mình, con đẻ hoặc con nuôi dưới 15 tuổi và những người thuộc quyền giám hộ của mình theo quy định của pháp luật; cho các thiết bị dùng cho bản thân mình hoặc gia đình mình. Tổ chức chỉ thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung sử dụng các số thuê bao cho các cá nhân, thiết bị thuộc tổ chức.

(3) Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật trong việc sử dụng các số thuê bao đã được cung cấp.

(4) Yêu cầu doanh nghiệp viễn thông cập nhật lại thông tin thuê bao của mình theo quy định khi có thay đổi giấy tờ tùy thân đã xuất trình khi giao kết hợp đồng hoặc khi tự kiểm tra thông tin thuê bao của mình, phát hiện thông tin thuê bao của mình không đúng hoặc khi nhận được thông báo của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất về thông tin thuê bao không đúng quy định.

(5) Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất chấm dứt hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đối với các số thuê bao sử dụng thông tin trên giấy tờ tùy thân hoặc giấy tờ tổ chức của mình.

(6) Bị tạm dừng, dừng cung cấp dịch vụ với số thuê bao trong trường hợp có thông tin không đúng quy định.

Mạng viễn thông di động mặt đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tin thuê bao di động mặt đất năm 2025 như thế nào? Lưu giữ thông tin thuê bao di động mặt đất ra sao?
Pháp luật
Các giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất theo Nghị định 163 gồm những gì?
Pháp luật
Hướng dẫn xác thực thông tin thuê bao di động mặt đất 2025? Các hình thức đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất?
Pháp luật
Chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số thuê bao viễn thông theo Nghị định 163 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mạng viễn thông di động mặt đất
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
17 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mạng viễn thông di động mặt đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mạng viễn thông di động mặt đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào