Thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2025? Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025 theo Công văn 96 TPHCM?

Thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2025? Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025 theo Công văn 96 TPHCM?

Thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2025?

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
...
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
...

Theo đó, thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2024 trong năm 2025 là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.

Như vậy, thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2025 là ngày 31/03/2025.

*Trên đây là thông tin về "Thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2025? Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025?"

Thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2025? Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025?

Thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2025? Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025 theo Công văn 96 TPHCM? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025 theo Công văn 96 TPHCM?

Theo hướng dẫn của Chi cục Thuế khu vực II về việc hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 tại Công văn 96/CCTKV.II-TTHT TẢI VỀ

Theo đó, hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 trong năm 2025, cụ thể như sau:

- Hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNDN của người nộp thuế áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí, gồm:

+ Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN) TẢI VỀ và một hoặc một số Phụ lục kèm theo tờ khai (tùy theo thực tế phát sinh của người nộp thuế) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC và các Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết theo các phụ lục đính kèm Nghị định 132/2020/NĐ-CPNghị định 20/2025/NĐ-CP (nếu có);

+ Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy dịnh).

- Hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNDN của người nộp thuế áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu, gồm:

+ Tờ khai thuế TNDN (mẫu 04/TNDN) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC TẢI VỀ

+ Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định).

- Đối với các doanh nghiệp có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết theo quy định tại Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 20/2025/NĐ-CP) thì nộp thêm:

+ Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị định 20/2025/NĐ-CP; Phụ lục số 02, 03, 04 ban hành kèm theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

+ Xác định chi phí lãi vay theo quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 20/2025/NĐ-CP):

+Trường hợp, tại kỳ tính thuế TNDN năm 2020, năm 2021, năm 2022 và năm 2023 nếu doanh nghiệp đi vay chỉ có quan hệ liên kết với tổ chức kinh tế hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP và doanh nghiệp đi vay với bên cho vay hoặc bảo lãnh thuộc trường hợp quy định tại điểm d.1 và điểm d.2 khoản 2 Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị định 20/2025/NĐ- CP) có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 132/2020/NĐ-CP và có chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP thì kể từ kỳ tính thuế năm 2024 thực hiện như sau:

++ Trường hợp doanh nghiệp không có quan hệ liên kết và không phát sinh giao dịch liên kết theo quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CPNghị định 20/2025/NĐ-CP thì phần chi phí lãi vay không được trừ và chưa được chuyển sang các kỳ tính thuế tiếp theo tính đến cuối kỳ tính thuế năm 2023 được phân bổ đều chuyển sang các kỳ tính thuế tiếp theo cho thời gian còn lại theo quy định về thời gian được chuyển chi phí lãi vay tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

++ Trường hợp doanh nghiệp có quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CPNghị định 20/2025/NĐ-CP thì chi phí lãi vay không được trừ và chưa được chuyển sang các kỳ tính thuế tiếp theo thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

05 nguyên tắc phải tuân thủ trong hoạt động quản lý thuế?

05 nguyên tắc trong hoạt động quản lý thuế được quy định tại Điều 5 Luật Quản lý thuế 2019 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024, cụ thể như sau:

(1) Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.

(2) Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

Công chức quản lý thuế chịu trách nhiệm giải quyết hồ sơ thuế trong phạm vi hồ sơ, tài liệu, thông tin của người nộp thuế cung cấp, cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế, thông tin của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp có liên quan đến người nộp thuế, kết quả áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế, bảo đảm theo đúng chức trách, nhiệm vụ, tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý thuế và quy định pháp luật khác về thuế có liên quan.

(3) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

(4) Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

(5) Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ.

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu 03/TNDN Tờ khai quyết toán thuế TNDN 2025? Hướng dẫn làm tờ khai quyết toán thuế TNDN 2025?
Pháp luật
Thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2025? Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025 theo Công văn 96 TPHCM?
Pháp luật
Mẫu công văn xin quyết toán thuế TNDN mới nhất? Mẫu công văn xin quyết toán thuế hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế TNDN đối với thu nhập doanh nghiệp từ đầu tư bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm là bao nhiêu %?
Pháp luật
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mà bị lỗ thì có được chuyển toàn bộ số lỗ vào thu nhập của năm tiếp theo không?
Pháp luật
Doanh nghiệp mới hoạt động được 01 tháng có phải quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm không?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai quyết toán thuế TNDN đối với dầu khí mới nhất hiện nay là mẫu nào? Khai quyết toán thuế TNDN đối với dầu khí theo năm có phải không?
Pháp luật
Hồ sơ quyết toán thuế TNDN đối với nhà máy thuỷ điện nằm trên nhiều tỉnh gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN của người nộp thuế tính theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
28 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào