Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng là bao lâu?

Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng là bao lâu?

Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng là bao lâu?

Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước được quy định tại Điều 5 Quy định 225-QĐ/TW năm 2024, cụ thể như sau:

- Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng là khoảng thời gian được tính từ ngày xác định độ mật của bí mật nhà nước đến khi hết thời hạn như sau:

+ 30 năm đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật.

+ 20 năm đối với bí mật nhà nước độ Tối mật.

+ 10 năm đối với bí mật nhà nước độ Mật.

- Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng có thể được xác định ngắn hơn thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này và phải được xác định cụ thể trên dấu "THỜI HẠN BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC" đóng trực tiếp lên tài liệu hoặc vật chứa bí mật nhà nước khi xác định độ mật.

- Đối với bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Kiểm tra Trung ương xác định độ Tuyệt mật thì việc giải mật một phần hoặc toàn bộ hồ sơ, tài liệu chứa bí mật nhà nước độ Tuyệt mật do Bộ Chính trị quyết định.

- Độ mật và thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng chứa trong một bộ hồ sơ, tài liệu được xác định theo tài liệu có độ mật cao nhất, có thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước dài nhất (nếu cùng một độ mật) được lưu trong hồ sơ đó.

Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước là bao lâu? Nguyên tắc giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng?

Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước là bao lâu? Nguyên tắc giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng? (Hình từ Internet)

Các hành vi nghiêm cấm trong giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng?

Các hành vi nghiêm cấm trong giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng được quy định tại Điều 4 Quy định 225-QĐ/TW năm 2024, cụ thể như sau:

(1) Lợi dụng việc giải mật để làm lộ, làm mất, chiếm đoạt, mua bán bí mật nhà nước; làm sai lệch, hư hỏng, mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; thu thập, trao đổi, cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước trái pháp luật; sao chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận, thu hồi, tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trái pháp luật; xuyên tạc, bôi nhọ, gây ảnh hưởng tới danh dự, nhân phẩm của cá nhân, uy tín của tổ chức.

(2) Thực hiện giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng không đúng nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thẩm quyền và trách nhiệm theo quy định.

(3) Các hành vi khác trái với quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, Quy định 225-QĐ/TW năm 2024 và các văn bản có liên quan.

Thẩm quyền quyết định giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng thuộc về ai?

Thẩm quyền quyết định giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng được quy định tại Điều 9 Quy định 225-QĐ/TW năm 2024, cụ thể như sau:

- Người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy có thẩm quyền quyết định giải mật đối với các loại hồ sơ, tài liệu do mình xác định bí mật nhà nước hoặc do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý, kế thừa sau khi cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước được sáp nhập hoặc giải thể.

- Đối với bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng do Lưu trữ lịch sử của Đảng hoặc cơ quan Bảo mật lưu trữ các cấp bảo quản, nếu không xác định được cơ quan xác định bí mật nhà nước thì Lưu trữ lịch sử của Đảng hoặc cơ quan Bảo mật lưu trữ quyết định việc giải mật theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Lưu ý: Trách nhiệm giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng được quy định tại Điều 10 Quy định 225-QĐ/TW năm 2024, cụ thể như sau:

- Người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, tổ chức giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền được giao.

- Hội đồng giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ theo khoản 3, Điều 8 Quy định 225-QĐ/TW năm 2024.

- Đơn vị hoặc người được giao nhiệm vụ quản lý, bảo vệ thông tin bí mật nhà nước về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng ở các cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy có trách nhiệm định kỳ hằng năm rà soát, tham mưu người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy thực hiện giải mật đối với bí mật nhà nước thuộc trường hợp cần giải mật theo quy định.

Bí mật nhà nước Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Căn cứ vào đâu để có thể biết được độ mật của văn bản mật mà cơ quan đã nhận? Việc sao chụp văn bản mật của cơ quan nhà nước có được phép hay không?
Pháp luật
Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng là bao lâu?
Pháp luật
Trường hợp nào bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng đương nhiên giải mật? Hội đồng giải mật gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Nơi lưu giữ bảo quản tài liệu chứa bí mật nhà nước của cơ quan đơn vị thuộc Bộ Xây dựng phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định giải mật tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng? Hồ sơ giải mật gồm những gì?
Pháp luật
Dự thảo văn bản có nội dung bí mật nhà nước của Bộ Xây dựng phải được quản lý như thế nào? Căn cứ xác định bí mật nhà nước?
Pháp luật
Trình tự thủ tục xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước của Bộ Xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Quy định 225-QĐ/TW về giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng ra sao?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước của tổ chức Công đoàn Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước của Bộ Kế hoạch và đầu tư thuộc về ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bí mật nhà nước
29 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí mật nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bí mật nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào