Theo quy định của Luật Quốc phòng, động viên quốc phòng là gì? Nhiệm vụ động viên quốc phòng bao gồm những gì?

Theo quy định của Luật Quốc phòng, động viên quốc phòng là gì? Nhiệm vụ động viên quốc phòng bao gồm những gì?

Theo quy định của Luật Quốc phòng, động viên quốc phòng là gì? Nhiệm vụ động viên quốc phòng bao gồm những gì?

Xem thêm: Đáp án cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng chiến đấu và trưởng thành năm 2024 tuần 1 trang Báo cáo viên

>> Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm lực lượng nào?

Căn cứ Điều 11 Luật Quốc phòng 2018 quy định về động viên quốc phòng như sau:

Động viên quốc phòng
1. Động viên quốc phòng là tổng thể các hoạt động và biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc.
2. Nhiệm vụ động viên quốc phòng bao gồm:
a) Động viên mọi nguồn lực của nền kinh tế quốc dân bảo đảm cho quốc phòng;
b) Động viên bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh;
c) Xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên; xây dựng và mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ;
d) Động viên công nghiệp;
đ) Chuyển tổ chức, hoạt động của các Bộ, ngành trung ương, địa phương từ thời bình sang thời chiến;
e) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Việc tổ chức xây dựng kế hoạch và biện pháp thực hiện động viên quốc phòng theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, động viên quốc phòng là tổng thể các hoạt động và biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc.

Bên cạnh đó, nhiệm vụ động viên quốc phòng bao gồm:

(1) Động viên mọi nguồn lực của nền kinh tế quốc dân bảo đảm cho quốc phòng;

(2) Động viên bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh;

(3) Xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên; xây dựng và mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ;

(4) Động viên công nghiệp;

(5) Chuyển tổ chức, hoạt động của các Bộ, ngành trung ương, địa phương từ thời bình sang thời chiến;

(6) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Theo quy định của Luật Quốc phòng, động viên quốc phòng là gì? Nhiệm vụ động viên quốc phòng bao gồm những gì?

Theo quy định của Luật Quốc phòng, động viên quốc phòng là gì? Nhiệm vụ động viên quốc phòng bao gồm những gì? (Hình ảnh Internet)

Nguyên tắc hoạt động quốc phòng như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Luật Quốc phòng 2018 quy định về nguyên tắc hoạt động quốc phòng như sau:

- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý tập trung, thống nhất của Nhà nước.

- Củng cố, tăng cường quốc phòng là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên, huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc và của cả hệ thống chính trị, trong đó lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.

- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân.

- Kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng.

- Kết hợp quốc phòng với an ninh, đối ngoại.

Chính sách của Nhà nước về quốc phòng như thế nào?

Căn cứ Điều 4 Luật Quốc phòng 2018 quy định về chính sách của Nhà nước về quốc phòng như sau:

(1) Củng cố, tăng cường nền quốc phòng toàn dân, sức mạnh quân sự để xây dựng, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, góp phần bảo vệ hòa bình ở khu vực và trên thế giới.

(2) Thực hiện độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời; thực hiện chính sách hòa bình, tự vệ; sử dụng các biện pháp chính đáng, thích hợp để phòng ngừa, ngăn chặn, đẩy lùi, đánh bại mọi âm mưu và hành vi xâm lược.

(3) Thực hiện đối ngoại quốc phòng phù hợp với đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chống chiến tranh dưới mọi hình thức; chủ động và tích cực hội nhập, mở rộng hợp tác quốc tế, đối thoại quốc phòng, tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; không tham gia lực lượng, liên minh quân sự của bên này chống bên kia; không cho nước ngoài đặt căn cứ quân sự hoặc sử dụng lãnh thổ của Việt Nam để chống lại nước khác; không đe dọa hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế; giải quyết mọi bất đồng, tranh chấp bằng biện pháp hòa bình trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi; phù hợp với Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

(4) Huy động nguồn lực của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

(5) Khuyến khích, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, cá nhân ủng hộ vật chất, tài chính, tinh thần cho quốc phòng trên nguyên tắc tự nguyện, không trái với pháp luật Việt Nam và phù hợp với luật pháp quốc tế.

(6) Phát triển khoa học và công nghệ để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân, công nghiệp quốc phòng, an ninh đáp ứng nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

(7) Nhà nước có chính sách ưu đãi đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng; có chính sách đặc thù ở khu vực biên giới, hải đảo, vùng chiến lược, trọng điểm, địa bàn xung yếu về quốc phòng.

(8) Nhà nước ghi nhận công lao và khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

Động viên quốc phòng Tải về trọn bộ các văn bản về Động viên quốc phòng hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Theo quy định của Luật Quốc phòng, động viên quốc phòng là gì? Nhiệm vụ động viên quốc phòng bao gồm những gì?
Pháp luật
Trong các hoạt động quốc phòng thì giáo dục quốc phòng và an ninh có nhiệm vụ gì? Động viên quốc phòng là gì trong hoạt động quốc phòng của đất nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Động viên quốc phòng
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
2,771 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Động viên quốc phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Động viên quốc phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào