TCVN 10605-2:2015 Quy định chung về máy nén khí như thế nào? Công suất của máy nén khí như thế nào?
TCVN 10605-2:2015 Quy định chung về máy nén khí như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Mục 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10605-2:2015 có nêu rõ về quy định chung về máy nén khí như sau:
- Dung tích quét của máy nén kiểu pitông
Thể tích được quét bởi phần tử nén (các phần tử nén) trong một vòng quay của cấp đầu tiên của máy nén.
- Dung tích làm việc của máy nén kiểu pitông
Thể tích được quét bởi phần tử nén (các phần tử nén) của cấp đầu tiên của máy nén cho mỗi đơn vị thời gian.
- Dung tích trống
Thể tích bên trong không gian nén chứa khí lưu ở cuối chu kỳ nén.
- Dung tích trống tương đối
Tỷ số giữa thể tích trống của cấp đang được xét và thể tích quét của phần tử nén ở cấp này.
- Hệ số thể tích
Số không thứ nguyên, là tỷ số giữa lưu lượng thể tích cửa vào của dòng chảy của một cấp với tốc độ biên của bánh công tác và mặt cắt ngang quy chiếu.
Trong trường hợp máy nén dọc trục, mặt cắt ngang quy chiếu được chọn là mặt cắt ngang tạo thành bởi đường kính ngoài và đường kính moay ơ của bánh công tác.
- Điểm cửa vào tiêu chuẩn
Điểm cửa vào được coi là điểm đại diện cho mỗi máy nén. Điểm này thay đổi theo thiết kế và kiểu lắp đặt máy nén (tham khảo tiêu chuẩn thử nghiệm được chấp nhận liên quan đến từng loại máy nén riêng biệt).
- Điểm cửa xả tiêu chuẩn
Điểm cửa xả được coi là điểm đại diện cho mỗi máy nén: điểm này thay đổi theo thiết kế và kiểu lắp đặt (tham khảo tiêu chuẩn thử nghiệm được chấp nhận liên quan đến từng loại máy nén riêng biệt).
- Điều kiện cửa vào tiêu chuẩn
Điều kiện khí được hút ở điểm cửa vào tiêu chuẩn của máy nén.
- Điều kiện cửa xả tiêu chuẩn
Điều kiện khí được nén ở điểm cửa xả tiêu chuẩn của máy nén.
- Số Mach tại mép cánh
Tỉ số giữa vận tốc ngoài rìa hoặc biên của bánh công tác của máy nén với vận tốc âm thanh trong lưu chất ở nhiệt độ và áp suất cửa vào được xét.
TCVN 10605-2:2015 Quy định chung về máy nén khí như thế nào? Công suất của máy nén khí như thế nào? (Hình từ Internet)
Công suất của máy nén khí như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Mục 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10605-2:2015 có nêu rõ công suất của máy nén khí như sau:
Theo các quá trình chuẩn đã chọn, chu kỳ nhiệt động lực có thể là:
- Đẳng nhiệt, tức là giả thiết lực nén ở nhiệt độ không đổi trong máy nén không bị tổn thất;
- Đẳng entropi (đoạn nhiệt thuận nghịch), tức là giả thiết việc nén có entropy không đổi;
- Đa hướng, tức là giả thiết việc nén thuận nghịch tuân theo đường cong gần tới mức có thể với đường cong thực.
Công suất yêu cầu lý thuyết
Trong máy nén không có tổn thất, công suất yêu cầu lý thuyết cho việc nén khí phù hợp với quá trình chuẩn đã chọn, từ áp suất cửa vào đã cho đến áp suất xả đã cho.
Công suất chỉ thị
Công suất tương ứng với biểu đồ áp suất - thể tích được ghi bằng đồng hồ đo.
Công suất trong
Công suất chỉ thị cộng thêm các tổn thất do truyền nhiệt và rò rỉ.
Công suất trên trục
Công suất yêu cầu trên trục dẫn động của máy nén, có được khi cộng thêm các tổn thất cơ khí vào công suất trong. Các tổn thất do truyền dẫn bên ngoài như các truyền dẫn bánh răng hoặc truyền dẫn đai không được tính ở đây.
Hiệu suất của máy nén khí như thế nào?
Căn cứ theo Mục 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10605-2:2015 có nêu rõ hiệu suất của máy nén khí như sau:
Hiệu suất lý thuyết
Tỷ số giữa công suất yêu cầu lý thuyết và công suất chỉ thị.
Theo quy trình chuẩn thuận nghịch được chọn, hiệu suất lý thuyết có thể là đa hướng, đẳng entropi hoặc đẳng nhiệt.
Hiệu suất trong
Tỷ số giữa công suất yêu cầu lý thuyết và công suất trong.
Hiệu suất cơ khí
Tỷ số giữa công suất trong và công suất trục.
Hiệu suất toàn bộ
Tỷ số giữa công suất yêu cầu lý thuyết và công suất trục.
Hiệu suất thể tích
Tỷ số giữa lưu lượng thể tích thực và dung tích làm việc của máy nén kiểu pittông. Các phần ngưng có thể được đưa vào tính toán.
Yêu cầu về áp suất máy nén khí như thế nào?
Căn cứ theo Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10605-2:2015 có nêu rõ yêu cầu về áp suất máy nén khí như sau:
Áp suất cửa vào
Áp suất tổng tuyệt đối trung bình ở điểm cửa vào tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Áp suất tổng tuyệt đối có thể được thay bằng áp suất tuyệt đối tĩnh miễn là tốc độ và mật độ khí đủ nhỏ.
Áp suất cửa xả
Áp suất tổng tuyệt đối trung bình ở điểm xả tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Áp suất tổng tuyệt đối có thể được thay thế bằng áp suất tuyệt đối tĩnh với điều kiện là vận tốc và mật độ của khí đủ thấp.
Tỷ số áp suất tổng
Tỷ số giữa áp suất xả và áp suất cửa vào.
Tỷ số áp suất cấp độ
Tỷ số giữa áp suất đối với bất kỳ cấp riêng nào ở máy nén nhiều cấp và áp suất xả đạt được trước bộ phận làm nguội trung gian.
Tỷ số áp suất cấp độ chung
Tỷ số giữa áp suất đối với bất kỳ cấp riêng nào ở máy nén nhiều cấp và áp suất xả đạt được sau bộ phận làm nguội trung gian (kể cả bộ chia tách).
Hệ số áp suất đối với một cấp máy nén động lực
Số đặc trưng không thứ nguyên, là tỷ số giữa năng lượng riêng khối lượng lý thuyết của một cấp và bình phương vận tốc ngoài biên của bánh công tác ở cấp đang xét.
Hệ số áp suất tổng đối với một cấp máy nén động lực
Số đặc trưng không thứ nguyên, là tỷ số giữa năng lượng tổng lý thuyết quy định của một cấp và trung bình bình phương các vận tốc ngoài biên của các bánh công tác của máy nén động lực.
Nén nhiều cấp lý tưởng
Việc nén khi một chất khí lý tưởng được nén đẳng entropi và các nhiệt độ cửa vào khí cũng như lượng công tiêu hao cho mỗi cấp là như nhau.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mỗi xe nâng hàng phải có sổ theo dõi quá trình bảo trì? Yêu cầu của đơn vị bảo trì xe nâng hàng sử dụng động cơ, có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên là gì?
- Thanh tra thuế là gì? Được gia hạn thời hạn thanh tra thuế trong các trường hợp nào theo quy định?
- Khai thuế, tính thuế là gì? Địa điểm khai thuế, tính thuế của người nộp thuế là ở đâu theo quy định?
- Quyết định kết nạp đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền Mẫu 9-KNĐ? Xây dựng, thực hiện kế hoạch kết nạp đảng viên ở chi bộ thế nào?
- Thông tin người nộp thuế là thông tin do người nộp thuế cung cấp hay do cơ quan thuế thu thập được?