Nghị định 87/2025/NĐ-CP giảm 30% tiền thuê đất năm 2024? Tải về toàn văn Nghị định 87/2025/NĐ-CP?
Nghị định 87/2025/NĐ-CP giảm 30% tiền thuê đất năm 2024? Tải về toàn văn Nghị định 87/2025/NĐ-CP?
Ngày 11/4/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 87/2025/NĐ-CP quy định việc giảm tiền thuê đất năm 2024.
Theo đó, Nghị định 87/2025/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng giảm tiền thuê đất năm 2024 gồm:
(1) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024 đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đang có hiệu lực trong năm 2024 dưới hình thức trả tiền thuê đất hằng năm.
Trường hợp trong năm 2024, người sử dụng đất chưa hoàn thành thủ tục pháp lý về đất đai nhưng đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định 87/2025/NĐ-CP đã hoàn thiện thủ tục pháp lý về đất đai (có Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất dưới hình thức trả tiền thuê đất hằng năm) thì thuộc đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định 87/2025/NĐ-CP.
Nghị định 87/2025/NĐ-CP áp dụng cho cả trường hợp người sử dụng đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất hoặc hết thời hạn được miễn, giảm tiền thuê đất và trường hợp người sử dụng đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
(2) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ giảm tiền thuê đất; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
*Trên đây là thông tin về "Nghị định 87/2025/NĐ-CP giảm 30% tiền thuê đất năm 2024? Tải về toàn văn Nghị định 87/2025/NĐ-CP?"
Nghị định 87/2025/NĐ-CP giảm 30% tiền thuê đất năm 2024? Tải về toàn văn Nghị định 87/2025/NĐ-CP? (Hình từ Internet)
Chính thức giảm 30% tiền thuê đất năm 2024?
Mức giảm tiền thuê đất được quy định tại Điều 2 Nghị định 87/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Nghị định 87/2025/NĐ-CP quy định giảm 30% tiền thuê đất phải nộp của năm 2024 đối với người sử dụng đất thuộc đối tượng (1) nêu trên.
- Mức giảm tiền thuê đất quy định ở trên được tính trên số tiền thuê đất phải nộp của năm 2024 theo quy định của pháp luật. Không thực hiện giảm trên số tiền thuê đất còn nợ của các năm trước năm 2024 và tiền chậm nộp (nếu có).
Trường hợp người sử dụng đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định hoặc/và khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất thì mức giảm tiền thuê đất quy định ở trên được tính trên số tiền thuê đất phải nộp (nếu có) sau khi đã được giảm hoặc/và khấu trừ theo quy định của pháp luật.
Quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai là gì?
Quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai được quy định tại Điều 23, Điều 24, Điều 25 Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:
(1) Quyền của công dân đối với đất đai
- Tham gia xây dựng, góp ý, giám sát trong việc hoàn thiện và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai.
- Tham gia quản lý nhà nước, góp ý, thảo luận và kiến nghị, phản ánh với cơ quan nhà nước về công tác quản lý, sử dụng đất đai.
- Quyền về bình đẳng, bình đẳng giới trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật; đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất; mua, bán, nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.
(2) Quyền tiếp cận thông tin đất đai
- Công dân được tiếp cận các thông tin đất đai sau đây:
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
+ Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;
+ Giao đất, cho thuê đất;
+ Bảng giá đất đã được công bố;
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
+ Thủ tục hành chính về đất đai;
+ Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
+ Các thông tin đất đai khác theo quy định của pháp luật.
- Việc tiếp cận thông tin đất đai thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(3) Nghĩa vụ của công dân đối với đất đai
- Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai.
- Giữ gìn, bảo vệ và phát triển tài nguyên đất.
- Tôn trọng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất khác.
Nghị định 87/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ khi nào?
Nghị định 87/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/4/2025.








Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ điện tử giấy phép lái xe quốc tế là gì? Số giấy phép lái xe quốc tế bao gồm những gì theo Thông tư 12?
- Tử vi 12 cung hoàng đạo 13 4 2025? Tử vi 12 cung hoàng đạo ngày 13 4 2025? Tử vi hàng ngày 12 cung hoàng đạo 13 4 2025?
- Kinh phí thực hiện chính sách thu hút, trọng dụng đối với người có tài năng được bố trí từ các nguồn nào?
- Người bán hàng hóa có được khiếu nại kết luận của đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hóa không? 13 hành vi bị nghiêm cấm?
- Trường hợp nào người lao động không được phép hưởng các chế độ tai nạn lao động theo Nghị định 143?