Ngân hàng thương mại được đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ khi đáp ứng những điều kiện nào?
- Ngân hàng thương mại được đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ khi đáp ứng những điều kiện nào?
- Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ được quy định như thế nào?
- Mẫu bản thuyết minh cơ sở vật chất, nhân sự trong hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ được quy định như thế nào?
Ngân hàng thương mại được đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ khi đáp ứng những điều kiện nào?
Căn cứ quy định tại Điều 7 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 quy định về việc đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ:
Đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ phải đáp ứng các quy định sau:
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 99 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
2. Đáp ứng các quy định tại điểm a, c khoản 2, khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 3 Quy chế này.
Theo đó, Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ phải đáp ứng các quy định sau:
- Là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định và không trong tình trạng kiểm soát đặc biệt theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng;
- Là thành viên lưu ký hoặc tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự cho hoạt động giao dịch công cụ nợ theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
- Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội do Sở GDCK Việt Nam ban hành;
- Có trang thông tin điện tử đảm bảo thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán và Quy chế công bố thông tin tại Sở GDCK Việt Nam và công ty con.
- Có quy trình, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ giao dịch chứng khoán.
- Có tối thiểu 02 nhân sự công nghệ thông tin có trình độ đại học trở lên chuyên ngành công nghệ thông tin và nhân viên công nghệ thông tin phải có chứng chỉ chuyên môn phù hợp với từng vị trí công tác sau: quản trị hệ thống mạng, quản trị các hệ điều hành, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin và quản trị cơ sở dữ liệu.
Ngân hàng thương mại được đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ khi đáp ứng những điều kiện nào?
Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ được quy định như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 8 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 quy định về hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ như sau:
Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ
1. Tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 100 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
2. Tài liệu quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 4 và khoản 3 Điều 6 Quy chế này.
Theo đó, Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ bao gồm:
- Giấy đăng ký thành viên;
- Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép mở chi nhánh của cơ quan có thẩm quyền;
- Giấy chứng nhận là thành viên lưu ký hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản trực tiếp;
- Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự.
- Các quy trình, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ giao dịch chứng khoán tại Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội theo danh mục quy định tại Phụ lục 03/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này.
- Hồ sơ đăng ký kết nối giao dịch theo Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội do Sở GDCK Việt Nam ban hành.
- Danh sách nhân sự công nghệ thông tin kèm theo hồ sơ cá nhân, văn bằng, chứng chỉ về công nghệ thông tin.
- Tài liệu, thành phần hồ sơ đăng ký thành viên được miễn trừ trong trường hợp tài liệu đó đã được nộp cho Sở GDCK Việt Nam trong thời hạn 06 tháng.
Mẫu bản thuyết minh cơ sở vật chất, nhân sự trong hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ được quy định như thế nào?
Mẫu bản thuyết minh cơ sở vật chất, nhân sự được quy định tại Phụ lục 02/QCTV ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 như sau:
Xem toàn bộ Mẫu bản thuyết minh cơ sở vật chất, nhân sự: Tại đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kinh phí cho hoạt động quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể lấy từ đâu?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn của giáo viên mần non cuối năm mới nhất?
- Xung đột pháp luật là gì? Nguyên tắc áp dụng pháp luật khi có xung đột pháp luật trong hoạt động hàng hải?
- Khi nào được quyền sa thải lao động nam có hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc theo quy định?
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?