Mẫu danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất mới nhất 2023 như thế nào?

Mẫu danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất mới nhất 2023 như thế nào? Thắc mắc của anh K.M ở Lâm Đồng.

Mẫu danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất mới nhất 2023 như thế nào?

Mẫu danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04b/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT như sau:

Tải về mẫu danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất tại đây.

Mẫu danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất mới nhất 2023 như thế nào? (Hình từ internet)

Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với người sử dụng chung thửa đất như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013, nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất như sau:

- Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận.

Trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, hình thức sử dụng đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận được ghi như sau:

- Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân hoặc một hộ gia đình, hai vợ chồng, một cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài,...) thì ghi "Sử dụng riêng" vào mục hình thức sử dụng.

- Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất thì ghi "Sử dụng chung" vào mục hình thức sử dụng.

- Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi "Sử dụng riêng" và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi "Sử dụng chung" và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm theo.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 97 Luật Đất đai 2013 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.

Tài sản gắn liền với đất Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Tài sản gắn liền với đất:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai gồm những gì?
Pháp luật
Công ty nhà nước được cho thuê tài sản gắn liền với đất trên đất thuê trả tiền hàng năm hay không?
Pháp luật
Tài sản gắn liền với đất là gì? Có được cấp sổ đỏ không? Thời gian cấp sổ đỏ cho tài sản gắn liền với đất lần đầu là bao lâu?
Pháp luật
Cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có được để thừa kế tài sản gắn liền với đất đó không?
Pháp luật
Tổng hợp 04 loại tài sản gắn liền với đất được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất?
Pháp luật
Mẫu danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất mới nhất 2023 như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ đã cấp tại cấp tỉnh đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai ra sao?
Pháp luật
Tài sản gắn liền với đất có được xem là tài sản bảo đảm không? Tài sản bảo đảm là tài sản gắn liền với đất thì có phải đăng ký biện pháp bảo đảm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản gắn liền với đất
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,093 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản gắn liền với đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài sản gắn liền với đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào