Hướng dẫn chỉnh lý hồ sơ địa chính, sổ đỏ sau sáp nhập tỉnh xã 2025 theo Nghị quyết 74 trước ngày 10/4/2025 giao cơ quan nào?

Hướng dẫn chỉnh lý hồ sơ địa chính, sổ đỏ sau sáp nhập tỉnh xã 2025 theo Nghị quyết 74 trước ngày 10/4/2025 giao cơ quan nào?

Hướng dẫn chỉnh lý hồ sơ địa chính, sổ đỏ sau sáp nhập tỉnh xã 2025 theo Nghị quyết 74 trước ngày 10/4/2025 giao cơ quan nào?

Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục II Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết 74/NQ-CP năm 2025 nêu rõ việc hướng dẫn chỉnh lý hồ sơ địa chính, sổ đỏ sau sáp nhập tỉnh xã 2025 như sau:

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
...
- Nhiệm vụ cụ thể:
...
+ Bộ Nông nghiệp và Môi trường
. Ban hành hướng dẫn việc rà soát, bổ sung, điều chỉnh các quy định liên quan đến công tác xây dựng nông thôn mới và các chính sách theo Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới, các dự án, tiểu dự án, hoạt động thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của các ĐVHC thực hiện sắp xếp.
. Ban hành hướng dẫn chỉnh lý hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cơ sở dữ liệu đất đai; cung cấp số liệu diện tích tự nhiên của các ĐVHC thực hiện sắp xếp,... và các vấn đề khác có liên quan thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
...

Đồng thời, tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 74/NQ-CP năm 2025 nêu rõ việc hoàn thiện chính sách, pháp luật làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp như sau:

STT

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Cấp trình hoặc gửi văn bản

Thời gian hoàn thành

...

...

...

...

...

...

18

- Ban hành hướng dẫn việc rà soát, bổ sung, điều chỉnh các vấn đề liên quan đến xây dựng nông thôn mới và các chính sách theo Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới, các dự án, tiểu dự án, hoạt động thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của các ĐVHC thực hiện sắp xếp, tổ chức lại

- Ban hành hướng dẫn chỉnh lý hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, cơ sở dữ liệu đất đai; cung cấp số liệu diện tích tự nhiên của các ĐVHC thực hiện sắp xếp, tổ chức lại,... và các vấn đề khác có liên quan thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Bộ, ngành liên quan

Hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Trước ngày 10/4/2025

Theo đó, việc hướng dẫn chỉnh lý hồ sơ địa chính, sổ đỏ sau sáp nhập tỉnh xã 2025 trước ngày 10/4/2025 giao Bộ Nông nghiệp và Môi trường chủ trì và phối hợp với các bộ, ngành liên quan ban hành.

Hướng dẫn chỉnh lý hồ sơ địa chính, sổ đỏ sau sáp nhập tỉnh xã 2025 theo Nghị quyết 74 trước ngày 10/4/2025 giao cơ quan nào?

Hướng dẫn chỉnh lý hồ sơ địa chính, sổ đỏ sau sáp nhập tỉnh xã 2025 theo Nghị quyết 74 trước ngày 10/4/2025 giao cơ quan nào? (Hình từ Internet)

Những trường hợp không được cấp sổ đỏ theo Luật Đất đai 2024?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định những trường hợp không được cấp sổ đỏ theo Luật Đất đai 2024 như sau:

(1) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2024;

(2) Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(3) Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

(4) Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;

(5) Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;

(6) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;

(7) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 136 Luật Đất đai 2024 quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

(1) Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 Luật Đất đai 2024 được quy định như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 Luật Đất đai 2024.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp này;

- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Luật Đất đai 2024.

(2) Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động được quy định như sau:

- Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;

- Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Tổ chức đăng ký đất đai, chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.

Sáp nhập tỉnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sáp nhập tỉnh: Danh sách 7 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long giáp biển hiện nay? Danh sách sáp nhập tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long dự kiến?
Pháp luật
Trung ương thống nhất sau sáp nhập còn 34 tỉnh thành (28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương)?
Pháp luật
Tên gọi và trung tâm hành chính - chính trị sau sáp nhập 34 tỉnh thành được xác định như thế nào?
Pháp luật
Kết luận 137-KL/TW của Bộ Chính trị sáp nhập 34 tỉnh thành gồm 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương ra sao?
Pháp luật
Sau sáp nhập tỉnh thành 2025: Còn 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương dự kiến đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Danh sách các tỉnh, các xã sáp nhập với nhau theo Tờ trình 624: sau sáp nhập tỉnh xã lấy đơn vị hành chính là gì?
Pháp luật
Tổng kết sáp nhập tỉnh thành Việt Nam 2025 và chính sách cho cán bộ dôi dư theo Nghị quyết 74, tổ chức thực hiện ra sao?
Pháp luật
Nghị quyết 60-NQ/TW công bố danh sách 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025 dự kiến có tên gọi, trung tâm Chính trị - Hành chính thế nào?
Pháp luật
Danh sách sáp nhập tỉnh thành 2025 theo Nghị quyết 60 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng có tên, trụ sở ra sao?
Pháp luật
34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025 dự kiến gồm có những tỉnh nào hiện nay sáp nhập, giữ nguyên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sáp nhập tỉnh
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
25 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sáp nhập tỉnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sáp nhập tỉnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào