Địa chỉ Tòa án Nhân dân Quận 1 ở đâu? Thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự của Tòa án Nhân dân Quận 1 hiện nay được quy định như thế nào?
Địa chỉ Tòa án Nhân dân Quận 1 ở đâu?
Địa chỉ thông tin Tòa án Nhân dân Quận 1 như sau:
Địa chỉ Tòa án: 4 Lý Tự Trọng, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại liên hệ: 028 3822 2722.
Chánh án Tòa án Nhân dân Quận 1: Sáng 29/5/2023, Tòa án nhân dân TPHCM tổ chức Lễ công bố Quyết định bổ nhiệm chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân Quận 1. Đồng chí Nguyễn Quang Huynh, Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh án Tòa án nhân dân Quận 1, TPHCM được bổ nhiệm giữ chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân Quận 1, TPHCM, thời gian giữ nhiệm kỳ 5 năm.
Thời gian làm việc:
Buổi sáng: 07:30 - 11:30
Buổi chiều: 13:30 - 17:00
Làm việc từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần.
Tòa án nhân dân Quận 1 không làm việc vào Thứ 7, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ Tòa án Nhân dân Quận 1 ở đâu? (Hình từ Internet)
Vụ việc dân sự nào thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án Nhân dân Quận 1?
Thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự của Tòa án Nhân dân Quận 1 hiện nay được thực hiện theo Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về thẩm quyền Tòa án Nhân dân cấp quận/huyện như sau:
Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện
1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:
a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;
b) Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật này;
c) Tranh chấp về lao động quy định tại Điều 32 của Bộ luật này.
2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:
a) Yêu cầu về dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27 của Bộ luật này;
b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này;
c) Yêu cầu về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 31 của Bộ luật này;
d) Yêu cầu về lao động quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 33 của Bộ luật này.
3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Theo đó, thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự của Tòa án Nhân dân Quận 1 được quy định như trên.
Tòa án Nhân dân Quận 1 có thẩm quyền xét xử vụ án hình sự về những loại tội phạm nào?
Tại khoản 1 Điều 268 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về thẩm quyền giải quyết vụ án hình sự Tòa án Nhân dân cấp huyện/quận như sau:
Thẩm quyền xét xử của Tòa án
1. Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và tội phạm rất nghiêm trọng, trừ những tội phạm:
a) Các tội xâm phạm an ninh quốc gia;
b) Các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh;
c) Các tội quy định tại các điều 123, 125, 126, 227, 277, 278, 279, 280, 282, 283, 284, 286, 287, 288, 337, 368, 369, 370, 371, 399 và 400 của Bộ luật hình sự;
d) Các tội phạm được thực hiện ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án quân sự cấp quân khu xét xử sơ thẩm những vụ án:
a) Vụ án hình sự về các tội phạm không thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực.
b) Vụ án hình sự có bị cáo, bị hại, đương sự ở nước ngoài hoặc tài sản có liên quan đến vụ án ở nước ngoài;
c) Vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực nhưng có nhiều tình tiết phức tạp khó đánh giá, thống nhất về tính chất vụ án hoặc liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành; vụ án mà bị cáo là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, cán bộ lãnh đạo chủ chốt ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, người có chức sắc trong tôn giáo hoặc có uy tín cao trong dân tộc ít người.
Như vậy, theo quy định trên, thẩm quyền giải quyết vụ án hình sự Tòa án Nhân dân Quận 1 như sau:
- Tòa án nhân dân Quận 1 xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và tội phạm rất nghiêm trọng theo quy định Bộ luật Hình sự 2015 trừ những tội quy định tại khoản 1 Điều 268 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?