Danh sách lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước theo Kết luận 35 của Bộ Chính trị gồm những ai?

Danh sách lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước theo Kết luận 35 của Bộ Chính trị gồm những ai?

Danh sách lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước theo Kết luận 35 của Bộ Chính trị gồm những ai?

>> Danh sách lãnh đạo UBND 34 tỉnh thành sau sáp nhập cấp xã

Căn cứ theo Kết luận 35-KL/TW năm 2022 có quy định về danh sách lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước như sau:

Ban hành danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở, gồm 3 nhóm: (1) Chức danh, chức vụ lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. (2) Chức danh, chức vụ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý. (3) Khung chức danh, chức vụ thuộc diện cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị quản lý (có Bảng danh mục kèm theo).

Theo đó, danh sách lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước được quy định tại Nhóm I bảng danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở ban hành kèm theo Kết luận 35-KL/TW năm 2022 của Bộ Chính trị gồm những chức danh sau:

STT

Cấp

Chức danh, chức vụ

I

Lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước

- Tổng Bí thư.

- Chủ tịch nước.

- Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch Quốc hội.

II

Lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

- Thường trực Ban Bí thư.

- Ủy viên Bộ Chính trị.

- Ủy viên Ban Bí thư.

- Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Chánh án Toà án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Phó Chủ tịch nước; Phó Thủ tướng Chính phủ; Phó Chủ tịch Quốc hội.

Danh sách lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước theo Kết luận 35 của Bộ Chính trị gồm những ai?

Danh sách lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước theo Kết luận 35 của Bộ Chính trị gồm những ai? (Hình từ Internet)

Các chức danh diện Ban Bí thư quản lý?

Các chức danh diện Ban Bí thư quản lý được quy định tại Nhóm II bảng danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở ban hành kèm theo Kết luận 35-KL/TW năm 2022 gồm:

Bậc

Chức danh, chức vụ

1

- Phó trưởng ban, cơ quan đảng ở Trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Phó Tổng Biên tập Báo Nhân Dân, Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.

- Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc; Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.

- Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao; Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

2

- Thứ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

- Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước.

- Phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- Phó bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương; chủ tịch Hội đồng nhân dân, chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương.

- Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật.

- Chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương (đối với các tổ chức hội có đảng đoàn).

- Trợ lý các đồng chí lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước; Trợ lý Thường trực Ban Bí thư.

3

- Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Trưởng Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính quốc gia; Phó Chủ tịch Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

- Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

Nhiệm vụ của Đảng viên trong giai đoạn hiện nay là gì?

Căn cứ theo Điều 2 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 quy định Đảng viên có nhiệm vụ:

- Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; phục tùng tuyệt đối sự phân công và điều động của Đảng.

- Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến thức, năng lực công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, có lối sống lành mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Chấp hành quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm.

- Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân; tích cực tham gia công tác quần chúng, công tác xã hội nơi làm việc và nơi ở; tuyên truyền vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

- Tham gia xây dựng, bảo vệ đường lối, chính sách và tổ chức của Đảng; phục tùng kỷ luật, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên tự phê bình và phê bình, trung thực với Đảng; làm công tác phát triển đảng viên; sinh hoạt đảng và đóng đảng phí đúng quy định.

Cán bộ lãnh đạo
Bộ Chính trị
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh sách lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước theo Kết luận 35 của Bộ Chính trị gồm những ai?
Pháp luật
Chế độ lương công chức lãnh đạo xã sau sáp nhập? Quy định mới về chế độ lương công chức lãnh đạo?
Pháp luật
Hội nghị trung ương Đảng là gì? Bộ Chính trị báo cáo trước hội nghị trung ương Đảng đúng không?
Pháp luật
Bộ Chính trị phê chuẩn đề nghị đặt tên Chiến dịch tiến công giải phóng Sài Gòn - Gia Định là Chiến dịch Hồ Chí Minh vào thời gian nào?
Pháp luật
Trình tự bầu Bộ Chính trị mới nhất 2024 theo Quyết định 190-QĐ/TW? Bầu Bộ Chính trị theo trình tự ra sao?
Pháp luật
Bộ Chính trị do ai bầu ra? Quy trình bầu Bộ Chính trị được thực hiện như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Tổng hợp các chức danh của Cơ quan ở Trung ương do Bộ Chính trị quyết định theo Quy định số 80?
Pháp luật
Toàn văn Quy định 142-QĐ/TW năm 2024 của Bộ Chính trị thí điểm giao quyền, trách nhiệm cho người đứng đầu trong công tác cán bộ ra sao?
Pháp luật
Quy định 145-QĐ/TW năm 2024 về chế độ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp ra sao?
Pháp luật
Quy định 142 của Bộ Chính trị áp dụng đối với công tác cán bộ nào? Xem Quy định 142 của Bộ Chính trị ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cán bộ lãnh đạo
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
24 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào