Công chức hành chính là ai? Lương công chức hành chính 2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Công chức hành chính là ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định:
+ Công chức là công dân Việt Nam;
+ Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế
+ Hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Đồng thời căn cứ theo Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành áp dụng đối với công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư làm việc trong các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
Như vậy, có thể hiểu công chức hành chính là công chức làm việc trong các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và phải đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật liên quan.
Lương công chức hành chính 2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định công chức hành chính hiện nay có 05 ngạch bao gồm:
Chuyên viên cao cấp | Mã số: 01.001 |
Chuyên viên chính | Mã số: 01.002 |
Chuyên viên | Mã số: 01.003 |
Cán sự | Mã số: 01.004 |
Nhân viên | Mã số: 01.005 |
Đồng thời, căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định việc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được thực hiện như sau:
- Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Lưu ý: Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương công chức hành chính được tính bằng công thức như sau:
Mức lương công chức hành chính thực hiện từ ngày 01/7/2024 = Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Như vậy, bảng lương công chức hành chính 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
(1) Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001)
Hệ số | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: đồng) |
6,20 | 14.508.000 |
6,56 | 15.350.400 |
6,92 | 16.192.800 |
7,28 | 17.035.200 |
7,64 | 17.877.600 |
8,00 | 18.720.000 |
(2) Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002)
Hệ số | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: đồng) |
4,40 | 10.296.000 |
4,74 | 11.091.600 |
5,08 | 11.887.200 |
5,42 | 12.682.800 |
5,76 | 13.478.400 |
6,10 | 14.274.000 |
6,44 | 15.069.600 |
6,78 | 15.865.200 |
(3) Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003)
Hệ số | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: đồng) |
2,34 | 5.475.600 |
2,67 | 6.247.800 |
3,00 | 7.020.000 |
3,33 | 7.792.200 |
3,66 | 8.564.400 |
3,99 | 9.336.600 |
4,32 | 10.108.800 |
4,65 | 10.881.000 |
4,98 | 11.653.200 |
(4) Ngạch Cán sự (mã số 01.004)
Hệ số | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: đồng) |
2,10 | 4.914.000 |
2,41 | 5.639.400 |
2,72 | 6.364.800 |
3,03 | 7.090.200 |
3,34 | 7.815.600 |
3,65 | 8.541.600 |
3,96 | 8.634.600 |
4,27 | 9.991.800 |
4,58 | 10.717.200 |
4,89 | 11.442.600 |
(5) Ngạch Nhân viên (mã số 01.005)
Hệ số | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: đồng) |
1,86 | 4.352.400 |
2,06 | 4.820.400 |
2,26 | 5.288.400 |
2,46 | 5.756.400 |
2,66 | 6.224.400 |
2,86 | 6.692.400 |
3,06 | 7.160.400 |
3,26 | 7.628.400 |
3,46 | 8.096.400 |
3,66 | 8.564.400 |
3,86 | 9.032.400 |
4,06 | 9.500.400 |
* Công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm
Hệ số | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: đồng) |
2,05 | 4.797.000 |
2,23 | 5.218.200 |
2,41 | 5.639.400 |
2,59 | 5.756.400 |
2,66 | 6.060.600 |
2,77 | 6.481.800 |
2,95 | 6.903.000 |
3,13 | 7.324.200 |
3,31 | 7.745.400 |
3,49 | 8.166.600 |
3,67 | 8.587.800 |
3,85 | 9.009.000 |
4,03 | 9.430.200 |
*Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm phụ cấp, thưởng...
Công chức hành chính là ai? Lương công chức hành chính 2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức hành chính ra sao?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV quy định tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức hành chính như sau:
(1) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
(2) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
(3) Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
(4) Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
(5) Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cấp ủy cấp tỉnh có chức năng gì? Cấp ủy cấp tỉnh có được giới thiệu nhân sự ứng cử chức danh chủ tịch Hội đồng nhân dân?
- Đáp án cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 tuần 1 trên trang Báo cáo viên ra sao?
- Nghị quyết 1278 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023-2025 thế nào?
- Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) mới nhất hiện nay?
- Mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng cuối năm mới nhất? Tải mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng ở đâu?