Bảng lương cán bộ công chức xã năm 2025? Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã như thế nào?
Bảng lương cán bộ công chức xã năm 2025?
Căn cứ tại Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn cách tính lương cán bộ, công chức. Do đó, Bảng lương cán bộ công chức xã năm 2025 cũng như các đối tượng cán bộ, công chức nói chung khác vẫn thực hiện theo công thức:
Lương = Hệ số lương x mức lương cơ sở.
Trong đó, lương cơ sở 2025 là 2,34 triệu đồng (quy định tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP). Hệ số lương được quy định cố định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
(1) Bảng lương cán bộ công chức cấp xã đã đáp ứng tiêu chuẩn
Theo Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BNV, hệ số lương của công chức hành chính như sau:
- Chuyên viên: Có hệ số lương từ 2,34 - 4,98 (trình độ đào tạo từ đại học trở lên).
- Cán sự: Có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 (trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên).
- Nhân viên: Có hệ số lương từ 1,86 - 4,06 (trình độ đào tạo từ trung cấp trở lên).
Dựa theo nội dung nêu trên, bảng lương cán bộ công chức xã năm 2025 sẽ như sau:
Cán bộ, công chức tốt nghiệp đại học
Bậc lương | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: VND) |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
Cán bộ, công chức tốt nghiệp cao đẳng
Bậc lương | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: VND) |
Bậc 1 | 2,1 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 11.442.600 |
Cán bộ, công chức tốt nghiệp trung cấp
Bậc lương | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: VND) |
Bậc 1 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 9.500.400 |
Lưu ý:
- Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.
- Trường hợp trong thời gian công tác, cán bộ, công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo phù hợp với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm thì được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.
- Trường hợp người được bầu làm cán bộ cấp xã, được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP mà đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính để làm căn cứ xếp lương (trừ thời gian tập sự, thử việc), thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục thì được cộng dồn.
(2) Bảng lương cán bộ cấp xã chưa đáp ứng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
Căn cứ tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Nghị định 73/2024/NĐ-CP, Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì cán bộ cấp xã chưa đáp ứng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ hưởng lương như sau:
- Cán bộ xã bậc 1
STT | Chức vụ | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: VND) |
1 | Bí thư Đảng uỷ | 2,35 | 5.499.000 |
2 | - Phó Bí thư đảng ủy - Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 2,15 | 5.031.000 |
3 | - Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc - Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 1,95 | 4.563.000 |
4 | - Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ - Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1,75 | 4.095.000 |
- Cán bộ xã bậc 2
STT | Chức vụ | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: VND) |
1 | Bí thư Đảng uỷ | 2,85 | 6.669.000 |
2 | - Phó Bí thư đảng ủy - Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 2,65 | 6.201.000 |
3 | - Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc - Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 2,45 | 5.733.000 |
4 | - Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ - Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 2,25 | 5.265.000 |
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.
Trên đây là Bảng lương cán bộ công chức xã năm 2025
Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã?
Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã như sau:
- Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
- Đối với công chức là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ngoài các tiêu chuẩn quy định trên còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.
Chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã?
Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã gồm có như sau:
- Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có các chức vụ sau đây:
+ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
+ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
+ Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
+ Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
+ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
- Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có các chức danh sau đây:
+ Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
+ Văn phòng - thống kê;
+ Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
+ Tài chính - kế toán;
+ Tư pháp - hộ tịch;
+ Văn hóa - xã hội.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Trò chơi ngày cá tháng tư 1 4 dành cho học sinh mầm non vui nhộn? Có được nghỉ làm hưởng lương ngày Cá tháng Tư 1 4 không?
- Bỏ cấp huyện, sáp nhập xã: Công chức viên chức lãnh đạo thôi giữ chức vụ do sắp xếp bộ máy có hưởng chính sách theo Nghị định 29?
- Lịch bắn pháo hoa kỷ niệm 50 năm giải phóng Đà Nẵng 29 3 2025? Lời chúc kỷ niệm 50 năm giải phóng Đà Nẵng 2025?
- Tết Hàn Thực 2025 rơi vào thứ mấy? Tết Hàn Thực cần làm gì? Tại sao Việt Nam không kiêng lửa vào Tết Hàn Thực?
- Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính mới nhất 2025 (dự thảo)?