Cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia được quy định như thế nào? Thông tin về loại dự án bất động sản bao gồm những gì?
Cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 44/2022/NĐ-CP quy định cơ sơ dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia như sau:
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản do Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành ban hành theo thẩm quyền.
- Các thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản và tình hình giao dịch bất động sản của tất cả các dự án trên toàn quốc được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này.
- Các thông tin, dữ liệu về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, về chuyển nhượng bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản trên toàn quốc được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Nghị định này.
- Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản trên toàn quốc được cấp trong kỳ, được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương.
- Thông tin, dữ liệu khác liên quan đến thị trường bất động sản bao gồm:
+ Thông tin về dư nợ tín dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản.
+ Thông tin về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
+ Thông tin về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
Cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia được quy định như thế nào? Thông tin về loại dự án bất động sản bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 44/2022/NĐ-CP quy định cơ sơ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương như sau:
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản do địa phương ban hành theo thẩm quyền.
- Các thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản và tình hình giao dịch bất động sản của dự án trên địa bàn.
- Các thông tin, dữ liệu về giao dịch chuyển nhượng, mua bán bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn, về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
- Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản được cấp trong kỳ:
+ Số quyết định cấp chứng chỉ.
+ Số hiệu chứng chỉ.
+ Họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú của người được cấp chứng chỉ môi giới bất động sản.
- Thông tin, dữ liệu về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản trên địa bàn.
Thông tin về loại dự án bất động sản bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 44/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản
1. Thông tin chung về dự án bất động sản:
a) Thông tin về chủ đầu tư;
b) Thông tin về vị trí;
c) Thông tin về pháp lý dự án;
d) Quy mô diện tích dự án; tổng mức đầu tư; quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công của dự án;
e) Thông báo dự án đủ điều kiện bán nhà (nếu là dự án có nhà ở).
2. Thông tin về loại dự án bất động sản bao gồm:
a) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị;
b) Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê;
c) Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khách sạn;
d) Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
đ) Dự án đầu tư xây dựng bất động sản khác.
3. Thông tin, dữ liệu về số lượng, diện tích các loại bất động sản bao gồm:
a) Nhà ở riêng lẻ (biệt thự, nhà liền kề);
b) Căn hộ chung cư để ở;
c) Đất để xây dựng nhà ở (theo hình thức phân lô, bán nền);
d) Mặt bằng thương mại - dịch vụ, văn phòng cho thuê;
đ) Biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, khách sạn;
e) Nhà xưởng, đất sản xuất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
4. Thông tin, dữ liệu về tình hình giao dịch bất động sản của dự án:
a) Số lượng, diện tích bất động sản được giao dịch trong kỳ của dự án;
b) Giá bán, cho thuê bình quân của bất động sản được giao dịch trong kỳ của dự án;
c) Tồn kho bất động sản của dự án.
Như vậy theo quy định trên thông tin về loại dự án bất động sản bao gồm:
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
- Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê.
- Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khách sạn.
- Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Dự án đầu tư xây dựng bất động sản khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?