Chính sách, chế độ đối với đối tượng thuộc lực lượng vũ trang trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định 178?

Chính sách, chế độ đối với đối tượng thuộc lực lượng vũ trang trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định 178?

Chính sách, chế độ đối với đối tượng thuộc lực lượng vũ trang trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định 178?

Ngày 31/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp bộ máy của hệ thống chính trị trong đó có nội dung quy định về chính sách, chế độ đối với đối tượng thuộc lực lượng vũ trang trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy tại Điều 15 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định về chính sách, chế độ đối với đối tượng thuộc lực lượng vũ trang trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy như sau:

(1) Đối tượng quy định tại điểm d, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được thực hiện chính sách như đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 14 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

(2) Tuổi nghỉ hưu để tính hưởng chính sách, chế độ đối với từng đối tượng thuộc lực lượng vũ trang như sau:

- Đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì tuổi nghỉ hưu thực hiện theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 và các văn bản hướng dẫn.

- Đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thì tuổi nghỉ hưu thực hiện theo quy định của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 và các văn bản hướng dẫn.

- Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương và công nhân công an thì tuổi nghỉ hưu thực hiện theo quy định của Luật Công an nhân dân 2018 và các văn bản hướng dẫn.

- Đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu; lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân, thì tuổi nghỉ hưu thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

Chính sách, chế độ đối với đối tượng thuộc lực lượng vũ trang trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định 178?

Chính sách, chế độ đối với đối tượng thuộc lực lượng vũ trang trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định 178? (Hình ảnh Internet)

Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024, thì tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan sẽ được điều chỉnh tăng theo từng cấp bậc quân hàm.

So với quy định trước đây tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, sửa đổi 2008, sửa đổi 2014, thì quy định mới về tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan đã sửa đổi, bổ sung như sau:

- Cấp Úy là 50 (tăng 4 tuổi)

- Thiếu tá là 52 (tăng 4 tuổi)

- Trung tá là 54 (tăng 3 tuổi)

- Thượng tá là 56 (tăng 2 tuổi)

- Đại tá là 58 (tăng 1 tuổi đối với nam và 3 tuổi đối với nữ)

Riêng cấp tướng vẫn giữ nguyên tuổi phục vụ là 60 đối với nam. Và tăng lên 5 tuổi đối với nữ, tức từ 55 lên 60, bằng với sĩ quan nam.

Nghĩa vụ của sĩ quan, trách nhiệm của sĩ quan được quy định như thế nào?

Nghĩa vụ của sĩ quan, trách nhiệm của sĩ quan được quy định tại Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 và Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, quy định cụ thể như sau:

(1) Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:

- Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;

- Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;

- Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;

- Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;

- Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

(2) Sĩ quan có trách nhiệm sau đây:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;

- Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;

- Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Sĩ quan quân đội
Sắp xếp tổ chức bộ máy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư mới nhất của Bộ Quốc phòng về chế độ, chính sách khi sắp xếp bộ máy 2025 là Thông tư nào?
Pháp luật
Thông tư 19/2025/TT-BQP về chế độ, chính sách khi sắp xếp bộ máy Bộ Quốc phòng như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chí xác định công chức viên chức phải nghỉ việc khi sắp xếp tinh gọn bộ máy theo Công văn 1767 thế nào?
Pháp luật
Điểm mới Thông tư 002/2025/TT-BNV sửa đổi, bổ sung Thông tư 01 hướng dẫn chính sách đối với CBCC trong sắp xếp bộ máy?
Pháp luật
Kế hoạch 1003/KH-BNV hướng dẫn Kết luận 137-KL/TW về quản lý công tác văn thư, lưu trữ khi sắp xếp bộ máy?
Pháp luật
Danh sách các tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh thành 2025 được thông qua và vận hành từ ngày nào theo Công văn 43?
Pháp luật
Sĩ quan Quân đội chuyển ngành nếu không đủ điều kiện hưởng lương mà thôi việc thì sẽ được giải quyết như thế nào?
Pháp luật
Sĩ quan được xét thăng quân hàm cấp tướng trước thời hạn khi nào? Tiêu chí huân chương, thành tích để xét thăng quân hàm là gì?
Pháp luật
Sửa đổi Luật Cán bộ công chức theo Kết luận 127: Thời gian hoàn thành? Mục tiêu yêu cầu Kết luận 127?
Pháp luật
File excel tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Tải về Bảng tính hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sĩ quan quân đội
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
158 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào