Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2025? Tổng hợp cấp bậc trong quân đội cập nhật năm 2025?

Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2025? Tổng hợp cấp bậc trong quân đội cập nhật năm 2025?

Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2025? Tổng hợp cấp bậc trong quân đội cập nhật năm 2025?

Thông tin về cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2025, tổng hợp cấp bậc trong quân đội cập nhật năm 2025 dưới đây:

Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2025

(1) Cấp bậc quân hàm của sĩ quan

Căn cứ Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về cấp bậc quân hàm của sĩ quan như sau:

Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 3 cấp, 12 bậc:

STT

Cấp

Bậc

1

Tướng

+ Đại tướng;

+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

+ Trung tướng, Phó đô đốc Hải quân.

+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

2

+ Đại tá;

+ Thượng tá;

+ Trung tá;

+ Thiếu tá.

3

Úy

+ Đại úy;

+ Thượng úy;

+ Trung úy;

+ Thiếu úy.

(2) Cấp bậc quân hàm của Quân nhân chuyên nghiệp

Căn cứ Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:

+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

+ Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

+ Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

+ Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

+ Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

(3) Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ

Căn cứ Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ gồm:

Chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ:

+ Phó trung đội trưởng và tương đương;

+ Tiểu đội trưởng và tương đương;

+ Phó tiểu đội trưởng và tương đương;

+ Chiến sĩ.

Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ;

Cấp bậc quân hàm binh sĩ:


+ Binh nhất;

+ Binh nhì.

*Trên đây là thông tin về cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2025, tổng hợp cấp bậc trong quân đội cập nhật năm 2025!

Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2025? Tổng hợp cấp bậc trong quân đội cập nhật năm 2025?

Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2025? Tổng hợp cấp bậc trong quân đội cập nhật năm 2025? (Hình ảnh Internet)

Quyền và nghĩa vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ hiện nay thế nào?

Căn cứ Điều 9 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về quyền và nghĩa vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ hiện nay như sau:

- Hạ sĩ quan, binh sĩ được Nhà nước bảo đảm chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động của Quân đội nhân dân.

- Hạ sĩ quan, binh sĩ có nghĩa vụ:

+ Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế;

+ Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của Nhân dân; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;

+ Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân;

+ Học tập chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, ý thức kỷ luật và thể lực; nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu.

Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp quy định ra sao?

Căn cứ Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

- Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:

+ Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;

+ Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.

- Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:

+ Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

+ Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

- Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.

- Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.

Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Quân đội Nhân dân Việt Nam Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2025? Tổng hợp cấp bậc trong quân đội cập nhật năm 2025?
Pháp luật
Hình ảnh Quân đội Nhân dân Việt Nam hợp luyện tại lễ duyệt binh Nga? Tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam là gì?
Pháp luật
Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân đã đổi tên thành Quân đội quốc gia Việt Nam từ năm nào?
Pháp luật
Phương châm và tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong Chiến dịch Hồ Chí Minh là gì? Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ ra sao?
Pháp luật
Ai là Tư lệnh Bộ Tư lệnh Chiến dịch Hồ Chí Minh? Vị tướng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam là Tư lệnh Chiến dịch Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Cách viết thư gửi các chú bộ đội năm 2025 mới nhất dành cho học sinh các cấp? Những lá thư hay gửi chú bộ đội ở hải đảo xa hay biên giới?
Pháp luật
Nâng hạn tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan lên bao nhiêu tuổi kể từ 01/12? Những trường hợp nào sĩ quan phải thôi phục vụ tại ngũ?
Pháp luật
Bổ nhiệm Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam thuộc thẩm quyền của ai? Trách nhiệm của Phó Tổng Tham mưu trưởng?
Pháp luật
Có bao nhiêu Phó tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam? Phó tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Pháp luật
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam mang quân hàm Thượng tướng được nhận mức lương bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân đội Nhân dân Việt Nam
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
14 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào