Hình ảnh Quân đội Nhân dân Việt Nam hợp luyện tại lễ duyệt binh Nga? Tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam là gì?

Hình ảnh Quân đội Nhân dân Việt Nam hợp luyện tại lễ duyệt binh Nga? Tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam là gì? Quy định về việc thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Hình ảnh Quân đội Nhân dân Việt Nam hợp luyện tại lễ duyệt binh Nga?

Nhận lời mời của Bộ Quốc phòng Nga, Bộ Quốc phòng Việt Nam cử lực lượng tham gia lễ duyệt binh Nga.

Đoàn gồm 86 quân nhân là những cán bộ, học viên, quân nhân chuyên nghiệp tiêu biểu về phẩm chất, năng lực, sức khỏe và thể hình thuộc Trường Sĩ quan Lục quân 1 và một số cơ quan, đơn vị, đại diện cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam.

Rạng sáng ngày 4 tháng 5, tại Quảng trường Đỏ ở thủ đô Mátxcơva của Liên bang Nga đã diễn ra buổi sơ duyệt duyệt binh Nga.

Tham khảo Hình ảnh Quân đội Nhân dân Việt Nam hợp luyện tại lễ duyệt binh Nga dưới đây:

Dưới đây là hình ảnh người dân Việt Nam tại Nga

*Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Hình ảnh Quân đội Nhân dân Việt Nam hợp luyện tại lễ duyệt binh Nga?

Hình ảnh Quân đội Nhân dân Việt Nam hợp luyện tại lễ duyệt binh Nga? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam là gì?

Căn cứ vào Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được bổ sung bởi điểm a khoản 15 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định về tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam như sau:

Tiêu chuẩn của sĩ quan
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
c) Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
d) Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ chức danh của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

Theo đó, tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam được quy định như sau:

(1) Tiêu chuẩn chung:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

(2) Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ chức danh của sĩ quan

Do cấp có thẩm quyền quy định.

Quy định về việc thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ là gì?

Căn cứ vào Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 và khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định về việc thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ như sau:

(1) Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;

- Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

- Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.

(2) Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:

Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;

Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;

Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;

Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;

Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;

Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;

Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;

Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;

Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.

(3) Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân phải còn ít nhất đủ 03 năm công tác, trường hợp không còn đủ 03 năm công tác khi có yêu cầu do Chủ tịch nước quyết định.

(4) Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Chính phủ quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản này để xét thăng quân hàm sĩ quan cấp Tướng vượt bậc. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản này để xét thăng quân hàm sĩ quan cấp Tá, cấp Úy vượt bậc.

Quân đội Nhân dân Việt Nam Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hình ảnh Quân đội Nhân dân Việt Nam hợp luyện tại lễ duyệt binh Nga? Tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam là gì?
Pháp luật
Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân đã đổi tên thành Quân đội quốc gia Việt Nam từ năm nào?
Pháp luật
Phương châm và tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong Chiến dịch Hồ Chí Minh là gì? Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ ra sao?
Pháp luật
Ai là Tư lệnh Bộ Tư lệnh Chiến dịch Hồ Chí Minh? Vị tướng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam là Tư lệnh Chiến dịch Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Cách viết thư gửi các chú bộ đội năm 2025 mới nhất dành cho học sinh các cấp? Những lá thư hay gửi chú bộ đội ở hải đảo xa hay biên giới?
Pháp luật
Nâng hạn tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan lên bao nhiêu tuổi kể từ 01/12? Những trường hợp nào sĩ quan phải thôi phục vụ tại ngũ?
Pháp luật
Bổ nhiệm Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam thuộc thẩm quyền của ai? Trách nhiệm của Phó Tổng Tham mưu trưởng?
Pháp luật
Có bao nhiêu Phó tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam? Phó tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Pháp luật
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam mang quân hàm Thượng tướng được nhận mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam thôi phục vụ tại ngũ trong các trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân đội Nhân dân Việt Nam
12 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào