Bảng giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020-2024 được quy định như thế nào?

Sắp tới tôi đang muốn một mảnh đất ở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nhưng không biết giá như thế nào. Vậy nên tôi muốn hỏi rằng bảng giá đất ở Thái Nguyên được quy định như thế nào? Nguyên tắc để xác định giá đất là gì? Rất mong nhận được tư vấn. Xin cảm ơn!

Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ban hành ngày 20/12/2019. Theo đó Bảng giá đất ở giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được quy định như sau:

Nguyên tắc khi xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên?

Giá đất được xác định theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác định giá.

Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên?

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.

- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:

+ Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;

+ Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;

+ Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;

+ Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3.

Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó.

- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.

Bảng giá đất ở giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được quy định như thế nào? Nguyên tắc xác định giá đất là gì?

Bảng giá đất ở giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được quy định như thế nào? Nguyên tắc xác định giá đất là gì?

Quy định về giá đất ở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên?

- Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông được thể hiện tại các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa bám trục đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.

- Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:

+ Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính;

+ Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ;

+ Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.

- Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:

+ Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;

+ Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá thì mức giá xác định bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

- Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chư­a đư­ợc nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:

+ Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;

+ Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;

+ Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;

+ Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

- Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:

+ Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;

+ Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;

+ Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;

+ Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

- Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

- Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đ­ường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:

+ Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;

+ Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.

- Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất được xác định như sau:

+ Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;

+ Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;

+ Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.

Trường hợp thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có cả diện tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá phạm vi 30m thì phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi 30m được xác định như quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.

- Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

- Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đ­ường giao thông:

+ Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m, giá đất đ­ược tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đ­ường có mức giá cao hơn;

+ Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đ­ường phụ > 2m nhưng < 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao thông chính có mức giá cao hơn;

+ Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông đó.

Xem Bảng giá đất ở tại đô thị chi tiết trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại đây.

Giá đất TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ ĐẤT
Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Định giá đất theo phương pháp so sánh là gì? Điều kiện áp dụng phương pháp định giá đất so sánh từ 05/02/2024?
Pháp luật
Bán đất có chịu thuế GTGT không? Hướng dẫn xác định giá đất được trừ để tính thuế GTGT theo quy định?
Pháp luật
Thời hạn UBND phải ban hành quyết định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Chính thức Luật Đất đai 2024 bãi bỏ quy định về khung giá đất đúng không? Luật Đất đai 2024 khi nào phát sinh hiệu lực thi hành?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ được quyết định giá đất cụ thể từ năm 2025 đúng không? Trường hợp nào phải áp dụng giá đất cụ thể?
Pháp luật
Định giá đất theo phương pháp thu nhập phải đáp ứng các điều kiện gì? Trình tự xác định giá đất theo phương pháp thu nhập được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Chính phủ hướng dẫn trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể được thực hiện như thế nào? Hồ sơ trình UBND gồm những gì?
Pháp luật
Hướng dẫn mới về định giá đất của Chính phủ có gì đặc biệt? Xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất như thế nào?
Pháp luật
Nghị định 12/2024/NĐ-CP quy định mới phương pháp định giá đất như thế nào từ ngày 05/02/2024?
Pháp luật
Bảng giá đất 2024 tại địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành ra sao? Bảng giá đất 2024 cụ thể từng địa bàn tại tỉnh Bình Thuận?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giá đất
7,541 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giá đất Bảng giá đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào