Bảng diện tích và quy mô dân số 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh thành 2025 chi tiết nhất?
Bảng diện tích và quy mô dân số 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh thành 2025 chi tiết nhất?
>> Sơ đồ bộ máy cấp tỉnh xã sau sáp nhập tỉnh xã 2025 (Sơ đồ tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp)
Ngày 14/4/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp.
Căn cứ tại tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương IV Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025, có nêu phương án sắp xếp cụ thể đối với 52 tỉnh thành còn 23 tỉnh thành mới.
Cụ thể, Bảng diện tích và quy mô dân số 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh thành 2025 chi tiết như sau:
STT | Các tỉnh sáp nhập | Tỉnh thành mới | Trung tâm hành chính - chính trị | Diện tích và quy mô dân số sau sáp nhập |
1 | Hà Giang và Tuyên Quang | Tuyên Quang | thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang hiện nay | Diện tích tự nhiên 13.795,6 km2 và quy mô dân số 1.731.600 người |
2 | Lào Cai và Yên Bái | Lào Cai | thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái hiện nay | Diện tích tự nhiên 13.257 km2 và quy mô dân số 1.656.500 người. |
3 | Bắc Kạn và Thái Nguyên | Thái Nguyên | thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên hiện nay | Diện tích tự nhiên 8.375,3 km2 và quy mô dân số 1.694.500 người. |
4 | Hòa Bình, Vĩnh Phúc và Phú Thọ | Phú Thọ | thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ hiện nay | Diện tích tự nhiên 9.361,4 km2 và quy mô dân số 3.663.600 người |
5 | Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh | Bắc Ninh | thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang hiện nay | Diện tích tự nhiên 4.718,6 km2 và quy mô dân số 3.509.100 người. |
6 | Thái Bình và Hưng Yên | Hưng Yên | thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hiện nay | Diện tích tự nhiên 2.514,8 km2và quy mô dân số 3.208.400 người. |
7 | Hải Dương và thành phố Hải Phòng | Thành phố Hải Phòng | thành phố Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng hiện nay | Diện tích tự nhiên 3.194,7 km2 và quy mô dân số 4.102.700 người. |
8 | Hà Nam, Nam Định và Ninh Bình | Ninh Bình | thành phố Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình hiện nay | Diện tích tự nhiên 3.942,6 km2 và quy mô dân số 3.818.700 người. |
9 | Quảng Bình và Quảng Trị | Quảng Trị | thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình hiện nay | Diện tích tự nhiên 12.700 km2 và quy mô dân số 1.584.000 người. |
10 | Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng | Thành phố Đà Nẵng | quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng hiện nay | Diện tích tự nhiên 11.859,6 km2 và quy mô dân số 2.819.900 người. |
11 | Kon Tum và Quảng Ngãi | Quảng Ngãi | thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi hiện nay | Diện tích tự nhiên 14.832,6 km2 và quy mô dân số 1.861.700 người. |
12 | Gia Lai và Bình Định | Gia Lai | thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định hiện nay | Diện tích tự nhiên 21.576,5 km2 và quy mô dân số 3.153.300 người. |
13 | Ninh Thuận và Khánh Hòa | Khánh Hòa | thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hiện nay | Diện tích tự nhiên 8555,9km2 và quy mô dân số 1.882.000 người. |
14 | Đắk Nông, Bình Thuận và Lâm Đồng | Lâm Đồng | thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hiện nay | Diện tích tự nhiên 24.233,1 km2 và quy mô dân số 3.324.400 người. |
15 | Phú Yên và Đắk Lắk | Đắk Lắk | thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hiện nay | Diện tích tự nhiên 18.096,4 km2 và quy mô dân số 2.831.300 người. |
16 | Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh thành | Thành phố Hồ Chí Minh thành | Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay | Diện tích tự nhiên 6.772,6 km2 và quy mô dân số 13.608.800 người. |
17 | Bình Phước và Đồng Nai | Đồng Nai | thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai hiện nay | Diện tích tự nhiên 12.737,2 km2 và quy mô dân số 4.427.700 người. |
18 | Tây Ninh và Long An | Tây Ninh | thành phố Tân An, tỉnh Long An hiện nay | Diện tích tự nhiên 8.536,5 km2 và quy mô dân số 2.959.000 người. |
19 | Sóc Trăng, Hậu Giang và thành phố Cần Thơ | Thành phố Cần Thơ | Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ hiện nay | Diện tích tự nhiên 6.360,8 km2 và quy mô dân số 3.207.000 người. |
20 | Bến Tre,Vĩnh Long và Trà Vinh | Vĩnh Long | thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hiện nay | Diện tích tự nhiên 6.296,2 km2 và quy mô dân số 3.367.400 người. |
21 | Tiền Giang và Đồng Tháp | Đồng Tháp | thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang | Diện tích tự nhiên 5.938,7 km2 và quy mô dân số 3.397.200 người. |
22 | Bạc Liêu và Cà Mau | Cà Mau | thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hiện nay | Diện tích tự nhiên 7.942,4 km2 và quy mô dân số 2.140.600 người. |
23 | Kiên Giang và An Giang | An Giang | thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang hiện nay | Diện tích tự nhiên 9.888,9 km2 và quy mô dân số 3.679.200 người. |
Bảng diện tích và quy mô dân số 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh thành 2025 chi tiết nhất? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc xác định tên tỉnh thành mới sau sáp nhập 2025?
Tại Mục 1 Chương IV Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025, có nêu nguyên tắc xác định tên tỉnh thành mới sau sáp nhập 2025 như sau:
- Việc đặt tên cho ĐVHC sau sắp xếp phải được nghiên cứu kỹ lưỡng, thấu đáo, cân nhắc thận trọng các yếu tố truyền thống, lịch sử, văn hoá.
- Ưu tiên sử dụng một trong các tên gọi của các ĐVHC trước khi sáp nhập để đặt tên cho ĐVHC hình thành mới, hạn chế tối đa tác động ảnh hưởng tới người dân, doanh nghiệp do phải chuyển đổi giấy tờ, chỉ dẫn địa lý liên quan đến ĐVHC cấp tỉnh.
- Tên gọi của ĐVHC mới cần dễ nhận diện, ngắn gọn, dễ đọc, dễ nhớ, bảo đảm tính hệ thống, khoa học và phát huy được lợi thế so sánh của địa phương, phù hợp với xu thế hội nhập.
- Cấp uỷ, chính quyền địa phương thống nhất nhận thức, có trách nhiệm tạo sự đồng thuận của các tầng lớp Nhân dân địa phương; góp phần giữ gìn, phát huy được giá trị lịch sử, truyền thống, văn hóa và tinh thần đoàn kết của Nhân dân đối với ĐVHC mới sau sắp xếp.
- Nghiên cứu đặt tên của xã, phường theo số thứ tự hoặc theo tên của ĐVHC cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin. Tên của xã, phường mới sau sắp xếp không được trùng với tên của ĐVHC cùng cấp hiện có trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc phạm vi tỉnh, thành phố dự kiến thành lập theo định hướng sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xác định trung tâm hành chính - chính trị các tỉnh thành mới sau sáp nhập 2025?
Tại Mục 2 Chương IV Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025, có nêu nguyên tắc xác định trung tâm hành chính - chính trị các tỉnh thành mới sau sáp nhập 2025 như sau:
- Lựa chọn trung tâm hành chính - chính trị của 01 trong số các ĐVHC hiện nay là trung tâm hành chính - chính trị của ĐVHC mới để bảo đảm chính quyền địa phương nhanh chóng đi vào hoạt động ổn định.
- Trung tâm hành chính - chính trị của ĐVHC mới có vị trí địa lý thuận lợi, hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, nhất là hệ thống giao thông phát triển (sân bay, đường bộ, cảng,...), dễ dàng kết nối với các khu vực trong nội tỉnh, thành phố và các đô thị lớn, trung tâm kinh tế của cả nước hoặc với hệ thống không gian biển.
- Trung tâm hành chính - chính trị của ĐVHC mới cần có không gian phát triển trong tương lai; phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của ĐVHC mới, bảo đảm hài hòa, hợp lý, tránh sự mất cân đối giữa các địa phương khi sáp nhập và giữ vững quốc phòng an ninh. Sau khi ĐVHC mới đi vào hoạt động ổn định, có thẻ nghiên cứu quy hoạch, xây dựng các trung tâm hành chính - chính trị mới hợp lý, phù hợp với xu thế phát triển chung của địa phương và tạo ra không gian phát triển mới.
- Cấp uỷ, chính quyền địa phương thống nhất nhận thức, có trách nhiệm tạo sự đồng thuận của các tầng lớp Nhân dân địa phương.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Từ 1/7/2025, bỏ cán bộ không chuyên trách cấp xã sắp xếp tham gia công tác tại thôn, tổ dân phố đúng không?
- Thông tư 91 quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính áp dụng với những đối tượng nào?
- Đơn vị bán lẻ điện có thuộc đối tượng tham gia thị trường điện cạnh tranh không? Đơn vị bán lẻ điện có quyền gì?
- Bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh được tổng hợp vào đâu? Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định?
- Chính phủ báo cáo về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp tại kỳ họp thứ 9 đúng không?