Bài phát biểu tổng kết năm học của lãnh đạo xã, huyện 2024 2025? Bài phát biểu tổng kết trường mầm non của lãnh đạo xã?

Bài phát biểu tổng kết năm học của lãnh đạo xã, huyện 2024 2025? Bài phát biểu tổng kết trường mầm non của lãnh đạo xã?

Bài phát biểu tổng kết năm học của lãnh đạo xã, huyện 2024 2025? Bài phát biểu tổng kết trường mầm non của lãnh đạo xã?

Bài phát biểu tổng kết năm học của lãnh đạo xã, huyện 2024 2025 và bài phát biểu tổng kết trường mầm non của lãnh đạo xã như sau:

Bài phát biểu tổng kết năm học của lãnh đạo xã, huyện 2024 2025

Tải về Mẫu 1

Tải về Mẫu 2

Bài phát biểu tổng kết trường mầm non của lãnh đạo xã

Tải về

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Bài phát biểu tổng kết năm học của lãnh đạo xã, huyện 2024 2025? Bài phát biểu tổng kết trường mầm non của lãnh đạo xã?

Bài phát biểu tổng kết năm học của lãnh đạo xã, huyện 2024 2025? Bài phát biểu tổng kết trường mầm non của lãnh đạo xã? (Hình từ Internet)

Tổng kết năm học 2025 vào ngày nào?

Lễ bế giảng là dịp kết thúc năm học, học sinh và giáo viên tổng kết thành tích, tổ chức các hoạt động như chương trình văn nghệ, phát biểu tri ân và ra trường cho học sinh cuối cấp. Đây là thời điểm quan trọng đánh giá và tôn vinh nỗ lực trong suốt năm học

Vậy "Tổng kết năm học 2025 vào ngày nào?"

Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 quy định Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:

Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
1. Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2024.
3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 18 tháng 01 năm 2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.
4. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
...

Như vậy, ngày bế giảng hay tổng kết năm học 2025 chính thức cụ thể sẽ do từng tỉnh, thành phố quyết định. Tuy nhiên, sẽ hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.

Thời gian tổng kết năm học 2025 của 63 tỉnh thành như sau:

STT

Tỉnh, thành

Văn bản

1

Hà Nội

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 4354/QĐ-UBND năm 2024

2

Thành phố Hồ Chí Minh

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2024

3

An Giang

Tuần cuối tháng 5/2025

Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2024

4

Bà Rịa - Vũng Tàu

- Mầm non, tiểu học: Từ ngày 24 đến ngày 30 tháng 5 năm 2025.

- Trung học cơ sở (THCS) và Trung học phổ thông (THPT), Giáo dục thường xuyên (THCS và THPT): Từ ngày 26 đến ngày 30 tháng 5 năm 2025.

Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2024

5

Bạc Liêu

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2024

6

Bắc Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2024

7

Bắc Kạn

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2024

8

Bắc Ninh

Ngày hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025

Quyết định 962/QĐ-UBND ngày 15/8/2024

9

Bến Tre

Ngày hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025

Kế hoạch 5272/KH-UBND năm 2024

10

Bình Dương

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2024

11

Bình Định

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2024

12

Bình Phước

- Mầm non, tiểu học: 30/5/2025.

- THCS, THPT, GDTX: 31/5/2025.

Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2024

13

Bình Thuận

- Mầm non: 30/5/2025

- Tiểu học, Trung học cơ sở; trung học phổ thông; giáo dục thường xuyên: 31/5/2025

Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2024

14

Cà Mau

Tuần dự phòng sau khi kết thúc học kỳ II (hoàn thành chương trình, tổng kết năm học): từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025.

Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2024

15

Cao Bằng

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2024

16

Cần Thơ

- Đối với giáo dục mầm non: Từ ngày 27/5 đến trước ngày 31/5/2025

- Đối với giáo dục phổ thông: Trước ngày 31/5/2025

Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2024

17

Đà Nẵng

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2024

18

Đắk Lắk

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2024

19

Đắk Nông

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2024

20

Điện Biên

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2024

21

Đồng Nai

Từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025

Quyết định 2424/QĐ-UBND năm 2024

22

Đồng Tháp

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 654/QĐ-UBND-HC năm 2024

23

Gia Lai

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2024

24

Hà Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2024

25

Hà Nam

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2024

26

Hà Tĩnh

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2024

27

Hải Dương

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2024

28

Hải Phòng

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2826/QĐ-UBND năm 2024

29

Hậu Giang

- Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

- Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30/6/2025.

Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2024

30

Hòa Bình

Kết thúc năm học trước ngày 30 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2024

31

Hưng Yên

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2024

32

Khánh Hòa

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2024

33

Kiên Giang

Kết thúc năm học trước ngày 24 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2024

34

Kon Tum

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2024

35

Lai Châu

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2024

36

Lạng Sơn

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2024

37

Lào Cai

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2024

38

Lâm Đồng

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2024

39

Long An

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 8102/QĐ-UBND năm 2024

40

Nam Định

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2024

41

Nghệ An

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2024

42

Ninh Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2024

43

Ninh Thuận

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 984/QĐ-UBND năm 2024

44

Phú Thọ

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Kế hoạch 3275/KH-UBND năm 2024

45

Phú Yên

Từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025

Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2024

46

Quảng Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024

47

Quảng Nam

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2024

48

Quảng Ngãi

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2024

49

Quảng Ninh

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2024

50

Quảng Trị

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2024

51

Sóc Trăng

Chậm nhất ngày 30/5/2025

Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2024

52

Sơn La

Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025

Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2024

53

Tây Ninh

Mầm non, tiểu học: ngày 23/5/2025

Cấp THCS, THPT: ngày 24/5/2025

GDTX: chậm nhất ngày 24/5/2025

Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2024

54

Thái Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2024

55

Thái Nguyên

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2024

56

Thanh Hóa

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 3402/QĐ-UBND năm 2024

57

Thừa Thiên Huế

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2024

58

Tiền Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2024

59

Trà Vinh

Từ ngày 26/5/2025 - 30/5/2025

Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2024

60

Tuyên Quang

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2024

61

Vĩnh Long

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1576/QĐ-UBND năm 2024

62

Vĩnh Phúc

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1161/QĐ-UBND năm 2024

63

Yên Bái

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2024

Chương trình giáo dục mầm non phải đảm bảo yêu cầu gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Luật Giáo dục 2019 quy định chương trình giáo dục mầm non phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

- Thể hiện mục tiêu giáo dục mầm non;

- Quy định yêu cầu cần đạt ở mỗi độ tuổi, các hoạt động giáo dục, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, môi trường giáo dục, đánh giá sự phát triển của trẻ em;

- Thống nhất trong cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và cơ sở giáo dục mầm non.

Lưu ý:

- Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập để thẩm định chương trình giáo dục mầm non. Hội đồng gồm nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhà khoa học có kinh nghiệm, uy tín về giáo dục và đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan. Hội đồng phải có ít nhất một phần ba tổng số thành viên là nhà giáo đang giảng dạy ở giáo dục mầm non. Hội đồng và thành viên Hội đồng phải chịu trách nhiệm về nội dung và chất lượng thẩm định.

- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục mầm non sau khi được thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục mầm non; quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa chương trình giáo dục mầm non; quy định tiêu chuẩn và việc lựa chọn đồ chơi, học liệu được sử dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, phương thức hoạt động, tiêu chuẩn, số lượng và cơ cấu thành viên của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục mầm non.

Tổng kết năm học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bài phát biểu Tổng kết năm học của phụ huynh học sinh hay ý nghĩa? Mục tiêu của giáo dục phổ thông là gì?
Pháp luật
Stt, cap tổng kết cuối năm học hay và ý nghĩa? Chương trình giáo dục được quy định như thế nào?
Pháp luật
Lời chúc cho thầy cô giáo chủ nhiệm cuối năm học hay, ý nghĩa? Thầy cô giáo chủ nhiệm trong trường trung học có quyền gì?
Pháp luật
Bài phát biểu của học sinh trong Lễ Tri ân và Trưởng thành hay nhất? Mục đích của thi tốt nghiệp THPT là gì?
Pháp luật
Mẫu Bài phát biểu của phụ huynh trong Lễ tri ân và trưởng thành hay nhất? Ban đại diện cha mẹ học sinh gồm những ai?
Pháp luật
Bài phát biểu của học sinh lớp 5 trong lễ bế giảng năm học 2024 2025? Mẫu bài phát biểu lễ bế giảng học sinh lớp 5 ra sao?
Pháp luật
Bài phát biểu tổng kết năm học của lãnh đạo xã, huyện 2024 2025? Bài phát biểu tổng kết trường mầm non của lãnh đạo xã?
Pháp luật
Mẫu kịch bản dẫn chương trình Lễ Tri ân và Trưởng thành hay nhất? Lễ Tri ân và Trưởng thành là gì?
Pháp luật
Bài phát biểu của phụ huynh trong lễ tri ân lớp 5 ra trường? Mẫu bài phát biểu của phụ huynh trong lễ tri ân lớp 5 ra sao?
Pháp luật
Mẫu Giấy mời dự lễ tổng kết năm học mới nhất? Lễ tổng kết năm học năm nay phải tổ chức trước ngày bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng kết năm học
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
17 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào