05 Điểm mới về nội quy thi tuyển công chức, viên chức từ 01/5/2025? Nội quy thi tuyển công chức, viên chức 2025?
- 05 Điểm mới về nội quy thi tuyển công chức, viên chức từ 01/5/2025? Nội quy thi tuyển công chức, viên chức 2025?
- Một số quy định liên quan đến xử lý thí sinh vi phạm thi tuyển công chức, viên chức từ 01/5/2025 ra sao?
- Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức là gì?
05 Điểm mới về nội quy thi tuyển công chức, viên chức từ 01/5/2025? Nội quy thi tuyển công chức, viên chức 2025?
Ngày 17 tháng 3 năm 2025, Bội Nội vụ vừa ban hành Thông tư 001/2025/TT-BNV về Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức Tải về
Dưới đây là thông tin về "05 Điểm mới về nội quy thi tuyển công chức, viên chức từ 01/5/2025?"
(1) Thí sinh không được đến muộn quá 10 phút
QUY ĐỊNH CŨ: Khoản 1 Điều 1 Nội quy ban hành kèm theo Thông tư 06/2020/TT-BNV | QUY ĐỊNH MỚI: Khoản 1 Điều 1 Nội quy ban hành kèm theo Thông tư 001/2025/TT-BNV |
Trường hợp thí sinh dự thi đến chậm quá 30 phút tính từ khi bắt đầu giờ làm bài thi thì không được dự thi. | Thí sinh dự thi đến muộn sau thời điểm bắt đầu tính giờ làm bài thi, phần thi, môn thi (sau đây viết tắt là bài thi) thì được dự thi trong các trường hợp sau: - Không quá 05 phút đối với bài thi có thời gian thi tối đa 30 phút hoặc không quá 10 phút đối với bài thi có thời gian thi tối đa từ 60 phút trở lên; - Xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của pháp luật làm cho thí sinh không thể có mặt đúng giờ hoặc trong thời gian quy định tại điểm a khoản này. |
>> Như vậy, từ ngày 01/5/2025, thời gian cho phép thí sinh đến muộn được rút ngắn.
Thí sinh chỉ được đến muộn tối đa 05 phút với bài thi dưới 60 phút và 10 phút với bài thi trên 60 phút. Quá thời gian này, thí sinh sẽ không được dự thi.
(2) Thí sinh chỉ được mang nước uống không tem mác vào phòng thi
QUY ĐỊNH CŨ: Khoản 4 Điều 1 Nội quy ban hành kèm Thông tư 06/2020/TT-BNV | QUY ĐỊNH MỚI: Khoản 5 Điều 1 Nội quy ban hành kèm Thông tư 001/2025/TT-BNV |
Chỉ được mang vào phòng thi thước kẻ, bút viết để làm bài thi và một số loại thuốc mà thí sinh dự thi có bệnh án phải mang theo; Không được mang vào phòng thi điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác và các loại giấy tờ, tài liệu có liên quan đến nội dung thi (trừ trường hợp đề thi có quy định khác). | Chỉ được mang vào phòng thi: - Thước kẻ, bút viết để làm bài thi; nước uống đựng trong bình chứa trong suốt không gắn tem mác hay có bất kỳ ký hiệu, ký tự nào; - Các loại giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của từng bài thi; một số loại thuốc mà thí sinh dự thi có bệnh án phải mang theo. Không được mang vào phòng thi điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, các phương tiện kỹ thuật thu, phát, truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác, trừ trường hợp có quy định khác. |
>> Làm rõ quy định mang nước uống vào phòng thi (trước đây không nêu rõ thí sinh được mang nước uống vào phòng thi nhưng cũng không cấm)
(3) Làm bài thi dưới 60 phút trên máy vi tính không được nộp bài ra ngoài sớm
QUY ĐỊNH CŨ: Khoản 12 Điều 1 Nội quy ban hành kèm Thông tư 06/2020/TT-BNV | QUY ĐỊNH MỚI: Khoản 9 Điều 1 Nội quy ban hành kèm Thông tư 001/2025/TT-BNV |
Không được ra ngoài phòng thi đối với môn thi hoặc phần thi có thời gian thi từ dưới 60 phút, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 15 Điều 1 Nội quy ban hành kèm Thông tư 06/2020/TT-BNV Đối với môn thi viết, chỉ được ra khỏi phòng thi sớm nhất sau 2/3 thời gian làm bài thi. Trường hợp nhất thiết phải ra khỏi phòng thi phải được Trưởng ban coi thi giải quyết. | Thí sinh không được ra ngoài phòng thi đối với bài thi có thời gian thi tối đa từ 60 phút trở xuống. Đối với bài thi trên giấy có thời gian trên 60 phút, thí sinh chỉ được ra khỏi phòng thi sớm nhất sau 2/3 thời gian làm bài thi; trường hợp thí sinh nộp bài thì phải nộp kèm đề thi, giấy nháp trước khi ra khỏi phòng thi. Trường hợp cấp thiết phải ra khỏi phòng thi vì lý do cá nhân phải được sự cho phép của giám thị phòng thi. |
Theo đó, tại điểm b khoản 15 Điều 1 Nội quy ban hành kèm Thông tư 06/2020/TT-BNV quy định trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thí sinh vẫn có thể ra ngoài phòng thi.
>> Kể từ ngày 01/5/2025 thí sinh không được ra ngoài phòng thi đối với bài thi có thời gian thi tối đa từ 60 phút trở xuống kể cả trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính.
(4) Tăng mức xử lý vi phạm đối với thí sinh mang điện thoại vào phòng thi
QUY ĐỊNH CŨ: Khoản 1, điểm a khoản 5 Điều 2 Nội quy ban hành kèm Thông tư 06/2020/TT-BNV | QUY ĐỊNH MỚI: Khoản 3, điểm a khoản 7 Điều 2 Nội quy ban hành kèm Thông tư 001/2025/TT-BNV |
Xử lý vi phạm đối với thí sinh dự thi với hình thức khiển trách: - Mang vào phòng thi điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác và các loại giấy tờ, tài liệu có liên quan đến nội dung thi (trừ trường hợp đề thi có quy định khác). Ngoài ra, thí sinh bị khiển trách trong phần thi, bài thi, môn thi nào sẽ bị trừ 25% tổng số câu trả lời đúng hoặc 25% tổng số điểm của phần thi, bài thi, môn thi đó; | Áp dụng hình thức cảnh cáo đối với thí sinh vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau: - Sử dụng tài liệu trái quy định; mang vào phòng thi điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính và các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác (trừ trường hợp có quy định khác). Ngoài ra, thí sinh bị cảnh cáo trong bài thi nào sẽ bị trừ 50% tổng số câu trả lời đúng hoặc 50% tổng số điểm đạt được của bài thi đó. |
>> Kể từ ngày 01/5/2025 thí sinh mang điện thoại vào phòng thi sẽ chịu mức xử lý vi phạm nặng hơn
*Trên đây là thông tin về "05 Điểm mới về nội quy thi tuyển công chức, viên chức từ 01/5/2025? Nội quy thi tuyển công chức, viên chức 2025?"
05 Điểm mới về nội quy thi tuyển công chức, viên chức từ 01/5/2025? Nội quy thi tuyển công chức, viên chức 2025? (Hình từ Internet)
Một số quy định liên quan đến xử lý thí sinh vi phạm thi tuyển công chức, viên chức từ 01/5/2025 ra sao?
Xử lý thí sinh vi phạm nội quy thi tuyển công chức, viên chức từ 01/5/2025 được quy định tại khảon 7 Điều 2 Nội quy ban hành kèm Thông tư 001/2025/TT-BNV, cụ thể như sau:
- Kết quả bài thi:
+ Thí sinh bị khiển trách trong bài thi nào sẽ bị trừ 25% tổng số câu trả lời đúng hoặc 25% tổng số điểm đạt được của bài thi đó.
+ Thí sinh bị cảnh cáo trong bài thi nào sẽ bị trừ 50% tổng số câu trả lời đúng hoặc 50% tổng số điểm đạt được của bài thi đó.
+ Khi tổng hợp kết quả, căn cứ biên bản xử lý vi phạm do giám thị phòng thi lập và báo cáo của Trưởng ban coi thi, Trưởng ban phỏng vấn, Trưởng ban kiểm tra sát hạch, Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định việc trừ số câu trả lời đúng hoặc trừ số điểm.
- Trường hợp thí sinh gây mất an toàn, trật tự làm ảnh hưởng đến phòng thi thì ngoài việc bị đình chỉ, hủy kết quả thi, tùy theo tính chất, mức độ còn bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc pháp luật hình sự.
- Thí sinh dự thi là cán bộ, công chức, viên chức nếu bị đình chỉ thi hoặc bị hủy hết quả thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức là gì?
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được quy định tại Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
+ Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
+ Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
+ Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
- Ngoài tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP, Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành có trách nhiệm quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với trường hợp thăng lên hạng II và hạng I thuộc ngành, lĩnh vực quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét, bảo đảm yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ và quyền lợi của viên chức.
+ Bộ Nội vụ quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với trường hợp thăng lên hạng II và hạng I áp dụng cho viên chức hành chính, viên chức văn thư và viên chức lưu trữ.
+ Đối với viên chức hạng V và viên chức hạng IV được xét thăng lên hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề nếu đang làm công việc ở vị trí việc làm phù hợp với chức danh nghề nghiệp được xét và đáp ứng được tiêu chuẩn, điều kiện xét theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.
+ Đối với trường hợp viên chức đang xếp ở hạng chức danh nghề nghiệp mà hạng chức danh nghề nghiệp này không còn theo quy định của pháp luật hiện hành thì được xét thăng lên hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ nếu đang công tác ở vị trí việc làm phù hợp và đáp ứng được tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.
Quy định này không áp dụng đối với trường hợp có sự thay đổi mã số chức danh nghề nghiệp.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 50 năm ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (30/4/1975- 30/4/2025)?
- Tư bản bất biến là gì? Tư bản khả biến là gì? Cho ví dụ? 3 bộ phận lý luận cấu thành Chủ nghĩa Mác Lênin?
- Đề minh hoạ thi vào lớp 10 Quảng Bình 2025 kèm đáp án? Lịch thi vào lớp 10 Quảng Bình 2025-2026?
- Trạm dừng nghỉ đường bộ là gì? Trạm dừng nghỉ có chức năng gì? Vị trí, quy mô trạm dừng nghỉ trên đường cao tốc?
- Vay vốn ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội tại ngân hàng chính sách có cần giấy đề nghị vay vốn thuê mua nhà ở xã hội không?