Hồ sơ hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp với người nộp thuế đã được xóa nợ nhưng cơ quan quản lý thuế phát hiện việc xóa nợ không đúng theo quy định gồm những gì?

Tôi có thắc mắc hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp với người nộp thuế thực hiện trong trường hợp nào? Trường hợp người nộp thuế đã được xóa nợ nhưng cơ quan quản lý thuế phát hiện việc xóa nợ không đúng theo quy định thì hồ sơ hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp gồm những gì? Trên đây là thắc mắc của chị Thanh Nga tại Đồng Nai.

Hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp với người nộp thuế thực hiện trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 18 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về các trường hợp hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp như sau:

Các trường hợp hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
1. Người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ nhưng cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý thuế phát hiện việc khoanh nợ, xóa nợ không đúng theo quy định tại Nghị quyết số 94/2019/QH14.
2. Người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ mà quay lại sản xuất, kinh doanh, trừ đối tượng được xóa nợ quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 4 của Nghị quyết số 94/2019/QH14.
3. Cá nhân, cá nhân kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu của người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ thành lập doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh mới, trừ đối tượng được xóa nợ quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 4 của Nghị quyết số 94/2019/QH14.

Như vậy, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp với người nộp phạt trong các trường hợp cụ thể trên.

Hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp

Hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp với người nộp thuế (Hình từ Internet)

Hồ sơ hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp với người nộp thuế đã được xóa nợ nhưng cơ quan quản lý thuế phát hiện việc xóa nợ không đúng theo quy định gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định như sau:

Hồ sơ hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
1. Đối với người nộp thuế bị hủy khoanh nợ, hủy xóa nợ quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này
a) Quyết định khoanh nợ hoặc Quyết định xóa nợ đã ban hành;
b) Quyết định hoặc kết luận của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý thuế về việc khoanh nợ, xóa nợ không đúng quy định.
...

Theo đó, hồ sơ hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp với người nộp thuế đã được xóa nợ nhưng cơ quan quản lý thuế phát hiện việc xóa nợ không đúng theo quy định gồm:

- Quyết định xóa nợ đã ban hành;

- Quyết định hoặc kết luận của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý thuế về việc xóa nợ không đúng quy định.

Trình tự, thủ tục hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp với người nộp thuế như thế nào?

Căn cứ theo Điều 20 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về trình tự, thủ tục hủy khoanh nợ tiền thuế như sau:

Trình tự, thủ tục hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
1. Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ chủ trì, phối hợp với các bộ phận có liên quan lập đầy đủ hồ sơ hủy khoanh nợ, hủy xóa nợ theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.
...
b) Đối với trường hợp hủy xóa nợ
Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế lập văn bản đề nghị hủy xóa nợ và dự thảo Quyết định hủy xóa nợ, trình thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế.
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ đề nghị hủy xóa nợ, thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy xóa nợ theo trình tự sau:
Trường hợp quyết định xóa nợ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký ban hành thì Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi người nộp thuế nợ tiền thuế xem xét ban hành Quyết định hủy xóa nợ theo mẫu số 01/QĐHXN-1 hoặc mẫu số 01/QĐHXN-2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp quyết định xóa nợ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ ký ban hành thì Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan gửi Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan xem xét hủy xóa nợ theo mẫu số 01/QĐHXN-3 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc gửi Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ xem xét hủy xóa nợ theo mẫu số 01/QĐHXN-4, mẫu số 01/QĐHXN-5 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành, cơ quan quản lý thuế thực hiện đăng tải Quyết định hủy khoanh nợ, Quyết định hủy xóa nợ trên trang thông tin điện tử như sau:
a) Trường hợp khoanh nợ thuộc thẩm quyền của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế thì Quyết định hủy khoanh nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan.
b) Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Quyết định hủy xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan.
c) Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ thì Quyết định hủy xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và Cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan.
3. Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế gửi Quyết định hủy khoanh nợ hoặc Quyết định hủy xóa nợ cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề trên địa bàn và cơ quan quản lý thuế quản lý chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
4. Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế nhập Quyết định hủy khoanh nợ, Quyết định hủy xóa nợ vào ứng dụng quản lý thuế trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định hủy khoanh nợ hoặc Quyết định hủy xóa nợ được ban hành.
5. Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế có trách nhiệm thực hiện tính tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế và thu vào ngân sách nhà nước khoản nợ đã được khoanh nợ, xóa nợ.

Như vậy, trình tự, thủ tục hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp với người nộp thuế đã được xóa nợ nhưng cơ quan quản lý thuế phát hiện việc xóa nợ không đúng theo quy định thực hiện như quy định cụ thể trên.

Tiền phạt chậm nộp thuế
Chậm nộp tiền thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phạt chậm nộp thuế là gì? Xử lý tiền phạt chậm nộp thuế đã nộp nhiều hơn số tiền phạt phải nộp thế nào?
Pháp luật
Tiền chậm nộp tiền thuế với tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Danh sách doanh nghiệp nợ thuế tại TP.HCM tính đến tháng 04/2024? Mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế như thế nào?
Pháp luật
Các trường hợp không tính tiền chậm nộp tiền thuế năm 2024 bao gồm những trường hợp nào? Chậm nộp tiền thuế sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Xác định ngày tính tiền chậm nộp thuế như thế nào? Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp trong trường hợp nào?
Pháp luật
Những nội dung mới về việc chậm nộp tiền thuế tại Thông tư 80/2021/TT-BTC so với quy định cũ như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là khi nào? Trường hợp nào doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
Pháp luật
Những trường hợp nào phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế? Cách tính tiền chậm nộp tiền thuế như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế thực hiện như thế nào? Trường hợp nào không tính tiền chậm nộp thuế?
Pháp luật
Thủ tục xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền phạt chậm nộp thuế
3,346 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền phạt chậm nộp thuế Chậm nộp tiền thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiền phạt chậm nộp thuế Xem toàn bộ văn bản về Chậm nộp tiền thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào