Hồ sơ đề nghị chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm bao gồm các giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm bao gồm các giấy tờ gì? Hồ sơ chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm gồm những gì? Trường hợp nào đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định chỉ định? Anh Tuấn Hoàng (Hà Nội) đặt câu hỏi.

Hồ sơ đề nghị chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm bao gồm các giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm bao gồm các giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm bao gồm các giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Theo Điều 12 Thông tư 24/2013/TT-BKHCN quy định về hồ sơ đề nghị như sau:

Hồ sơ đề nghị chỉ định
Tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 11 của Thông tư này lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị chỉ định gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
1. Đề nghị chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm (theo Mẫu 6.ĐNCĐ tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Báo cáo về cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực (theo Mẫu 2.BCCSVC tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Báo cáo hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã thực hiện năm gần nhất (theo Mẫu 5.BCHĐ tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
4. Văn bản của người đứng đầu tổ chức đề nghị quy định về nội dung, hình thức, việc chế tạo, quản lý và sử dụng chứng chỉ chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
5. Hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 theo quy định tại Điều 22 của Thông tư này (trường hợp đề nghị chỉ định kiểm định phương tiện đo nhóm 2).
6. Hồ sơ đề nghị chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường theo quy định tại Điều 30 của Thông tư này (trường hợp đề nghị chỉ định kiểm định phương tiện đo nhóm 2).
7. Văn bản của người đứng đầu tổ chức đề nghị cam kết:
a) Tuân thủ các văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam hiện hành và không chịu tác động bên ngoài làm thay đổi kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã thực hiện;
b) Không trực tiếp kinh doanh hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng thông qua sử dụng phương tiện đo nhóm 2 thuộc lĩnh vực đề nghị được chỉ định (trường hợp đề nghị chỉ định kiểm định phương tiện đo nhóm 2).
8. Danh mục hồ sơ của hệ thống quản lý đã thiết lập và duy trì đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đề nghị chỉ định.

Như vậy, bộ hồ sơ đề nghị chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm gồm có:

- Đề nghị chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm (theo Mẫu 6.ĐNCĐ tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 24/2013/TT-BKHCN).

- Báo cáo về cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực (theo Mẫu 2.BCCSVC tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 24/2013/TT-BKHCN).

- Báo cáo hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã thực hiện năm gần nhất (theo Mẫu 5.BCHĐ tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 24/2013/TT-BKHCN).

- Văn bản của người đứng đầu tổ chức đề nghị quy định về nội dung, hình thức, việc chế tạo, quản lý và sử dụng chứng chỉ chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.

- Hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 theo quy định tại Điều 22 của Thông tư này (trường hợp đề nghị chỉ định kiểm định phương tiện đo nhóm 2).

- Hồ sơ đề nghị chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường theo quy định tại Điều 30 của Thông tư này (trường hợp đề nghị chỉ định kiểm định phương tiện đo nhóm 2).

- Văn bản của người đứng đầu tổ chức đề nghị cam kết

Hồ sơ chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm phải được lưu giữ những gì?

Về lưu giữ hồ sơ chỉ định được nêu tại Điều 16 Thông tư 24/2013/TT-BKHCN quy định như sau:

Lưu giữ hồ sơ chỉ định
1. Hồ sơ chỉ định được lưu giữ gồm: Bộ hồ sơ đề nghị chỉ định quy định tại Điều 12, hồ sơ đánh giá tại cơ sở quy định tại Điều 14 và quyết định chỉ định quy định tại Điều 15 của Thông tư này.
2. Một (01) bộ hồ sơ chỉ định được lưu giữ tại Tổng cục.
3. Tổ chức được chỉ định chịu trách nhiệm lập và lưu giữ một (01) bộ hồ sơ chỉ định tại trụ sở của tổ chức.
4. Thời hạn lưu giữ: Từ thời điểm quyết định chỉ định được ban hành đến hết năm (05) năm sau khi quyết định chỉ định này hết thời hạn hiệu lực hoặc bị đình chỉ hoặc bị hủy bỏ hiệu lực.

Theo đó, hồ sơ chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm được lưu giữ gồm:

- Bộ hồ sơ đề nghị chỉ định quy định tại Điều 12 Thông tư 24/2013/TT-BKHCN,

- Hồ sơ đánh giá tại cơ sở quy định tại Điều 14 Thông tư 24/2013/TT-BKHCN

- Quyết định chỉ định quy định tại Điều 15 Thông tư 24/2013/TT-BKHCN.

Quyết định chỉ định gồm các nội dung chính nào? Trường hợp nào đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định chỉ định?

Theo Điều 15, Điều 18 Thông tư 24/2013/TT-BKHCN quy định thì:

Điều 15. Quyết định chỉ định
1. Quyết định chỉ định phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được chỉ định (sau đây gọi tắt là tổ chức được chỉ định);
b) Địa điểm thực hiện hoạt động;
c) Lĩnh vực được chỉ định;
d) Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định.
2. Thời hạn của quyết định chỉ định là năm (05) năm kể từ ngày ký.
3. Quyết định chỉ định được gửi tới tổ chức được chỉ định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức được chỉ định đăng ký trụ sở chính và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
...
Điều 18. Đình chỉ hiệu lực của quyết định chỉ định
1. Đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định chỉ định được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức được chỉ định thực hiện việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm ngoài lĩnh vực được chỉ định hoặc không hoàn thành trách nhiệm quy định tại Thông tư này gây hậu quả nghiêm trọng;
b) Tổ chức được chỉ định có văn bản đề nghị được tạm dừng thực hiện một phần hoặc toàn bộ lĩnh vực được chỉ định.
2. Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổng cục ra quyết định đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định chỉ định đã cấp (sau đây gọi tắt là quyết định đình chỉ). Thời hạn đình chỉ không được quá sáu (06) tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của quyết định đình chỉ.
3. Quyết định đình chỉ được gửi cho tổ chức bị đình chỉ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức bị đình chỉ đăng ký trụ sở chính và được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
4. Trong thời hạn bị đình chỉ, sau khi hoàn thành việc khắc phục hậu quả, tổ chức bị đình chỉ có quyền lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị hủy bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm: Công văn đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ, hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả.
5. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức bị đình chỉ những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.
Sau thời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thông báo, nếu tổ chức bị đình chỉ không bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định, Tổng cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
6. Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổng cục quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra tại cơ sở về nội dung đã khắc phục hậu quả.
a) Trường hợp kiểm tra trên hồ sơ, trong thời hạn bảy (7) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ (sau đây gọi tắt là quyết định bãi bỏ hiệu lực);
b) Trường hợp kiểm tra tại cơ sở, trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, Tổng cục hoàn tất việc kiểm tra tại cơ sở và ra quyết định bãi bỏ hiệu lực hoặc thông báo kết quả kiểm tra tại cơ sở không đạt yêu cầu quy định.
7. Quyết định bãi bỏ hiệu lực được gửi cho tổ chức được chỉ định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức được chỉ định đăng ký trụ sở chính và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
8. Việc lưu giữ quyết định đình chỉ, quyết định bãi bỏ hiệu lực và các hồ sơ liên quan được áp dụng theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này.

Như vậy, quyết định chỉ định phải bao gồm các nội dung chính sau đây:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được chỉ định (sau đây gọi tắt là tổ chức được chỉ định);

- Địa điểm thực hiện hoạt động;

- Lĩnh vực được chỉ định;

- Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định.

Còn về đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định chỉ định được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

- Tổ chức được chỉ định thực hiện việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm ngoài lĩnh vực được chỉ định hoặc không hoàn thành trách nhiệm quy định tại Thông tư này gây hậu quả nghiêm trọng;

- Tổ chức được chỉ định có văn bản đề nghị được tạm dừng thực hiện một phần hoặc toàn bộ lĩnh vực được chỉ định.

Hoạt động kiểm định
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sau khi đáp ứng đủ điều kiện về chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định thì tổ chức phải nộp hồ sơ đề nghị chỉ định tại đâu?
Pháp luật
Xử lý hồ sơ đăng ký của tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm như thế nào nếu phát hiện còn nhiều sai sót cần sửa đổi bổ sung?
Pháp luật
Tổ chức có phải xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định nếu thay đổi phạm vi kiểm định không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm bao gồm các giấy tờ gì?
Pháp luật
Quyết định chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm bao gồm những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hoạt động kiểm định
912 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoạt động kiểm định
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào