Doanh thu trong hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC khi phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế được xác định như thế nào?

Em ơi cho anh hỏi: Doanh thu trong hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC khi phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế được xác định như thế nào? Hỗ trợ giải đáp nhanh giúp anh nhé! Cảm ơn em! Đây là câu hỏi của anh Minh Toàn đến từ Long An.

Doanh thu trong hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC khi phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế được xác định như thế nào?

Việc xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) được quy định tại điểm n khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:

Doanh thu
...
3. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau:
...
n) Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.
...

Như vậy, trường hợp các bên phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng.

Các bên phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Theo đó, một bên sẽ kê khai và nộp thuế VAT và thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho bên còn lại.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hình từ Internet)

Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện theo quy định nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 27 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
1. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật này.
3. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

Theo đó, hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020, cụ thể:

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:
a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;
d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài có những nội dung chủ yếu nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

Nội dung hợp đồng BCC
1. Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
...

Như vậy, hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài có những nội dung chủ yếu như trên.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh Tải về quy định liên quan Hợp đồng hợp tác kinh doanh:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh khách sạn mới nhất? Hướng dẫn lập mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh khách sạn?
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) nhà hàng? Hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng có các nội dung gì?
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) quán cà phê mới nhất? Thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh là một hình thức đầu tư?
Pháp luật
Doanh thu trong hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC khi phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế được xác định như thế nào?
Pháp luật
Quy định về doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong hợp đồng hợp tác kinh doanh? Nội dung hợp đồng?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất năm 2024? Hợp đồng hợp tác kinh doanh có những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu Bảng phân chia doanh thu ghi nhận tại bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát? Hướng dẫn cách ghi?
Pháp luật
Mẫu Bảng phân bổ chi phí chung phát sinh tại bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh? Hướng dẫn cách ghi một số nội dung trong bảng?
Pháp luật
Tài sản đồng kiểm soát bởi các bên tham gia liên doanh là gì? Phương pháp kế toán BCC theo hình thức tài sản đồng kiểm soát như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát là gì? Các bên tham gia liên doanh phải phản ánh trong Báo cáo tài chính của mình nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng hợp tác kinh doanh
15,144 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng hợp tác kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào