Công ty làm hồ sơ nghỉ ốm đau dài ngày cho nhân viên thì sau đó có được BHXH chi trả 15 ngày nghỉ ốm đau không?

Trong tháng, tôi đi làm được 10 ngày công, nghỉ ốm đau 15 ngày, có giấy hưởng BHXH. Công ty đã làm hồ sơ nghỉ ốm đau dài ngày cho tôi và không đóng bất kỳ khoản bảo hiểm nào. Vậy, công ty làm hồ sơ bảo hiểm cho tôi thì sau đó tôi có được bảo hiểm xã hội (BHXH) chi trả 15 ngày nghỉ ốm đau không? Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Mức hưởng chế độ ốm đau được pháp luật quy định như thế nào?

Tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức hưởng chế độ ốm đau như sau:

- Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.

- Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau:

+ Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;

+ Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

+ Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

- Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

- Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.

Theo Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:

"Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội được tính như sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau = Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc / 24 ngày x 75 (%) x Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau"

Ốm đau

Ốm đau

Công ty làm hồ sơ nghỉ ốm đau dài ngày cho nhân viên thì sau đó có được BHXH chi trả 15 ngày nghỉ ốm đau không?

Tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:

- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Điểm 1 Công văn số 3432/LĐTBXH-BHXH năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn: Người lao động thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản bị ốm đau, tai nạn mà không phải tai nạn lao động mà thời gian nghỉ việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng (bao gồm cả trường hợp nghỉ việc không hưởng tiền lương) thì mức hưởng chế độ ốm đau được tính trên mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Tại Khoản 3 Điều 85 Luật BHXH quy định: Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp của chị trong tháng nghỉ việc do ốm đau dài ngày 15 ngày và có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp theo đúng quy định thì chị được giải quyết hưởng chế độ ốm đau dài ngày. Trong tháng đó, chị và người sử dụng lao động không phải đóng BHXH.

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật là gì?

Tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:

- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Ốm đau
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghỉ việc đưa con lên Sài gòn khám bệnh có bị trừ lương không? (bé bị ốm đau dưới 12 tháng tuổi), quy định về vấn đề thời gian giáo viên nghỉ phép hàng năm là bao nhiêu?
Pháp luật
Công ty làm hồ sơ nghỉ ốm đau dài ngày cho nhân viên thì sau đó có được BHXH chi trả 15 ngày nghỉ ốm đau không?
Pháp luật
Người lao động nghỉ chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau có được bảo hiểm xã hội chi trả tiền không?
Pháp luật
Công ty có phải báo giảm người lao động nghỉ ốm đau trong trường hợp nhập viện vào ngày 02/09/ và ra viện ngày 22/09 không?
Pháp luật
Viên chức bị ốm đau dài ngày và đang hưởng chế độ ốm đau có được hưởng phụ cấp ưu đãi ngành y tế không?
Pháp luật
Ngày nằm viện rơi vào ngày 02/09 hoặc ngày Tết thì có được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ốm đau
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
2,010 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ốm đau

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ốm đau

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào