Có những loại nước giải khát nào theo tiêu chuẩn hiện nay? Nước giải khát có yêu cầu như thế nào về cảm quan và về lý - hóa?

Tôi đang cần tìm hiểu có những loại nước giải khát nào theo quy định hiện nay, nước giải khát có yêu cầu như thế nào về cảm quan và về lý - hóa? Việc ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển nước giải khát phải tuân thủ theo các yêu cầu gì?

Nước giải khát được giải thích như thế nào? Có những loại nước giải khát nào?

Nước giải khátNước giải khát được giải thích như thế nào? Có những loại nước giải khát nào? (Hình từ Internet)

Theo quy định tại Mục 3.1 TCVN 12828:2019 về Nước giải khát có giải thích nước giải khát như sau:

"3.1 Nước giải khát (water-based beverages)
Sản phẩm pha sẵn để uống với mục đích giải khát, được chế biến từ nước, có thể chứa đường, phụ gia thực phẩm, hương liệu, có thể bổ sung các thành phần nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên, vitamin và khoáng chất, có ga hoặc không có ga."

Bên cạnh đó từ Mục 3.2 đến Mục 3.8 TCVN 12828:2019 về Nước giải khát có quy định các loại nước giải khát như sau:

"3.2 Nước giải khát có ga (carbonated water-based beverages)
Nước giải khát (3.1) được bổ sung khí cacbonic (cacbon dioxit).
3.3 Nước uống tăng lực (energy beverages/ energy drinks)
Nước giải khát (3.1) được bổ sung các thành phần dinh dưỡng thích hợp và/hoặc các thành phần đặc thù khác cung cấp năng lượng hoặc tăng cường tốc độ giải phóng hoặc hấp thu năng lượng.
3.4 Nước uống điện giải (electrolyte beverages/ electrolyte drinks)
Nước giải khát (3.1) được bổ sung các khoáng chất thiết yếu (chất điện giải).
3.5 Nước uống thể thao (sport beverages/ sport drinks)
Nước giải khát (3.1) được bổ sung các chất dinh dưỡng và thích hợp với nhu cầu sinh học của những người tham gia các hoạt động thể chất.
3.6 Nước giải khát có chứa chè (tea beverages)
Nước giải khát (3.1) có chứa bột chè/trà (Camellia sinensis (L). Kuntze), chè hòa tan, chất chiết từ chè hoặc dịch cô đặc của chất chiết từ chè.
3.7 Nước giải khát có chứa cà phê (coffee beverages)
Nước giải khát (3.1) có chứa cà phê bột, cà phê hòa tan, chất chiết từ cà phê hoặc dịch cô đặc của chất chiết từ cà phê.
3.8 Nước giải khát có chứa nước trái cây (fruit beverages)
Nước giải khát (3.1) có chứa nước trái cây hoặc nước trái cây cô đặc với hàm lượng nước trái cây hoặc nước trái cây cô đặc hoàn nguyên tối thiểu 5,0 % (thể tích)."

Theo đó, nước giải khát bao gồm nước giải khát có ga, nước uống tăng lực, nước uống điện giải, nước uống thể thao, nước giải khát có chứa chè, nước giải khát có chứa cà phê và nước giải khát có chứa nước trái cây.

Nước giải khát có yêu cầu như thế nào về cảm quan và về lý - hóa phải phù hợp với tiêu chuẩn?

Căn cứ theo Mục 4.2 và Mục 4.3 TCVN 12828:2019 về Nước giải khát có quy định như sau:

4.2 Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu cảm quan đối với nước giải khát được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Màu sắc

Đặc trưng cho sản phẩm

2. Mùi, vị

Đặc trưng cho sản phẩm

3. Trạng thái

Dạng lỏng đồng đều, có thể chứa các phần không đồng nhất đặc trưng của nguyên liệu

4.3 Yêu cầu về lý - hóa
Yêu cầu về lý - hóa đối với nước giải khát được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Yêu cầu lý - hóa

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Hàm lượng etanol, % thể tích, không lớn hơn

0,5

2. Hàm lượng natri, mg/L

+ đối với nước uống điện giải, không nhỏ hơn

230

+ đối với nước uống thể thao, trong khoảng

từ 50 đến 1200

3. Hàm lượng kali đối với nước uống thể thao, mg/L, trong khoảng

từ 50 đến 250

4. Hàm lượng cafein đối với nước uống tăng lực có chứa cafein, mg/L, trong khoảng

từ 145 đến 320

5. Hàm lượng polyphenol đối với nước giải khát có chứa chè, mg/L, không nhỏ hơn

100

Việc ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển nước giải khát phải tuân thủ theo các yêu cầu gì?

Theo Mục 8 TCVN 12828:2019 về Nước giải khát có quy định về việc ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển nước giải khát như sau:

"8 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
...
8.2 Ghi nhãn
Việc ghi nhãn sản phẩm phải theo quy định hiện hành và các yêu cầu sau đây:
8.2.1 Tên sản phẩm
Tên sản phẩm cần mô tả được bản chất của sản phẩm mà không lừa dối hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
Tên sản phẩm có thể được kèm theo các thuật ngữ mô tả thích hợp (ví dụ “không ga” hoặc “có ga”).
8.2.2 Ghi nhãn sản phẩm bao gói sẵn để bán lẻ
Nhãn sản phẩm bao gói sẵn để bán lẻ cần ghi các thông tin sau:
a) Tên sản phẩm, như nêu trong 8.2.1.
b) Đối với sản phẩm có chứa đường, phải công bố hàm lượng đường.
c) Đối với nước uống tăng lực, phải công bố năng lượng tổng số. Ngoái ra, đối với nước uống tăng lực có chứa cafein, phải công bố hàm lượng cafein.
d) Đối với nước uống điện giải: phải công bố hàm lượng (nồng độ) các chất điện giải.
e) Khuyến cáo so sánh dinh dưỡng (nếu có) theo Phụ lục A.
8.2.3 Ghi nhãn bao gói không dùng để bán lẻ
Tên sản phẩm, dấu hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu và hướng dẫn bảo quản phải được ghi trên nhãn; các thông tin nêu trong 8.2.2 phải ghi trên nhãn hoặc trong các tài liệu kèm theo. Tuy nhiên, dấu hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu có thể thay bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài liệu kèm theo.
8.3 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản ở nơi khô, sạch, đảm bảo an toàn thực phẩm.
8.4 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng các phương tiện đảm bảo an toàn thực phẩm và không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm."

Theo đó, khi ghi nhãn nước giải khát phải theo quy định hiện hành và các yêu cầu sau đây: đảm bảo có tên sản phẩm, ghi nhãn sản phẩm bao gói sẵn để bán lẻ, ghi nhãn bao gói không dùng để bán lẻ.

Bên cạnh đó việc bảo quản và vận chuyển đối với nước giải khát cũng cần tuân thủ theo Tiêu chuẩn này đó là sản phẩm được bảo quản ở nơi khô, sạch, đảm bảo an toàn thực phẩm. Sản phẩm được vận chuyển bằng các phương tiện đảm bảo an toàn thực phẩm và không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

Tiêu chuẩn Việt Nam
Nước giải khát
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam TCVN 8220:2009 yêu cầu về việc lấy mẫu trong phương pháp xác định độ dày danh định của vải địa kỹ thuật dạng dệt, dạng không dệt?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-2:2019 về Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển có triệu chứng lâm sàng ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12237-1:2018 (IEC 61558-1:2017) yêu cầu gì về An toàn của máy biến áp, cuộn kháng, bộ cấp nguồn và các kết hợp của chúng?
Pháp luật
Kính cường lực là gì? Kính cường lực lắp đặt tại các cửa hàng, địa điểm kinh doanh phải đáp ứng những yêu cầu kỹ thuật nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13879:2023 về Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam quy định tiêu chí phân loại thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7788 : 2007 quy định về thuốc thử trong việc xác định hàm lượng thiếc trong thực phẩm đóng hộp bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13550-1:2022 (ISO 25649-1:2017) về Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước có yêu cầu chung thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13755-1:2023 (IEC TS 62840-1:2016) về Hệ thống hoán đổi ắc quy xe điện Phần 1 thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6689:2021 (ISO 13688:2013 with AMD 1:2019) về Quần áo bảo vệ - Yêu cầu chung ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13456:2022 về Phòng cháy chữa cháy yêu cầu thiết kế, lắp đặt chiếu sáng sự cố ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiêu chuẩn Việt Nam
10,357 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiêu chuẩn Việt Nam Nước giải khát
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: