Chi nhánh của công ty luật nước ngoài làm việc tại Việt Nam có được phép nhận người tập sự hành nghề luật sư hay không?
- Để được đăng ký tập sự hành nghề luật sư thì cá nhân phải đáp ứng những nhu cầu nào?
- Tổ chức hành nghề luật sư nào được phép nhận tập sự hành nghề luật sư?
- Cá nhân đăng ký tập sự hành nghề luật sư thì cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
- Để đăng ký tập sự hành nghề luật sư thì cá nhân đáp ứng đủ điều kiện phải thực hiện theo thủ tục như thế nào?
Để được đăng ký tập sự hành nghề luật sư thì cá nhân phải đáp ứng những nhu cầu nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTP thì cá nhân phải đảm bảo các điều kiện sau để có thể đăng ký tập sự hành nghề luật sư:
- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;
- Có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sĩ luật;
- Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư như:
+ Đã là thẩm tra viên chính ngành Tòa án;
+ Kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát;
+ Chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.
Chi nhánh của công ty luật nước ngoài làm việc tại Việt Nam có được phép nhận người tập sự hành nghề luật sư hay không?
Tổ chức hành nghề luật sư nào được phép nhận tập sự hành nghề luật sư?
Khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự bao gồm:
- Văn phòng luật sư, công ty luật;
- Chi nhánh của văn phòng luật sư, công ty luật;
- Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam;
- Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Cá nhân đăng ký tập sự hành nghề luật sư thì cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTP thì cá nhân muốn đăng ký tập sự thì cần phải chuẩn bị các thành phần hồ sơ sau đây:
- Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư theo Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTP;
- Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sĩ luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc bản sao Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ chứng minh được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư.
Để đăng ký tập sự hành nghề luật sư thì cá nhân đáp ứng đủ điều kiện phải thực hiện theo thủ tục như thế nào?
Căn cứ tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTP thì để thực hiện thủ tục đăng ký tập sự hành nghề luật sư thì cá nhân phải có sự thỏa thuận về việc tập sự với một tổ chức hành nghề luật sư, cụ thể như sau:
- Trong trường hợp người muốn tập sự hành nghề luật sư có thể thỏa thuận để tập sự:
+ Người muốn tập sự hành nghề luật sư lựa chọn và thoả thuận với một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự.
+ Tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự cử luật sư hướng dẫn và gửi Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư cho người tập sự và Đoàn Luật sư ở địa phương nơi đặt trụ sở.
- Trong trường hợp người muốn tập sự hành nghề luật sư không thoả thuận được:
+ Trong trường hợp người muốn tập sự hành nghề luật sư không thoả thuận được với tổ chức hành nghề luật sư về việc nhận tập sự thì có thể đề nghị Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư giới thiệu tổ chức hành nghề luật sư để tập sự.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư có trách nhiệm phân công một luật sư thành viên của Đoàn là người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận người đó vào tập sự.
+ Người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư được phân công không được từ chối nhận tập sự khi không có lý do chính đáng. Trường hợp từ chối khi không có lý do chính đáng thì người đứng đầu sẽ bị xem xét, xử lý kỷ luật.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTP thì sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được đăng ký thực tập nghề luật sư thì cá nhân thực hiện việc đăng ký tập sự tại Đoàn Luật sư nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự theo thủ tục sau đây:
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký tập sự
Cá nhân nộp hồ sơ gồm các thành phần được nêu tại bài viết trên đến Đoàn Luật sư nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
Bước 2: Cấp Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư ghi tên người tập sự vào danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư và cấp Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư cho người tập sự theo Mẫu TP-LS-03 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTP;
- Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại.
Bước 3: Gửi văn bản thông báo
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gửi văn bản thông báo cho tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
Như vậy, vì chi nhánh công ty luật nước ngoài tại Việt Nam được phép nhận tập sự hành nghề luật sư nên sau khi có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam thì con trai bác đã có thể đăng ký tập sự hành nghề luật sư ở chi nhánh của công ty luật nước ngoài này theo các thủ tục được nêu tại bài viết trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí NSNN để mua sắm tài sản trang thiết bị mới nhất?
- Danh sách kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư đợt 2 năm 2024 chính thức? Xem toàn bộ danh sách ở đâu?
- Loại gỗ nào thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu? Ai có thẩm quyền cho phép xuất khẩu loại gỗ này?
- Thưởng cuối năm là gì? Công ty phải thưởng cuối năm cho nhân viên? Tiền thưởng cuối năm có đóng thuế TNCN?
- Báo cáo kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công là gì? Thời hạn gửi báo cáo trung hạn vốn NSNN?