Chẩn đoán lâm sàng và cận lâm sàng xác định răng cắn chéo phía sau như thế nào? Việc điều trị răng cắn chéo phía sau thực hiện ra sao?

Cho tôi hỏi, răng cắn chéo phía sau nguyên nhân do đâu? Chẩn đoán lâm sàng và cận lâm sàng xác định răng cắn chéo phía sau như thế nào? Việc điều trị răng cắn chéo phía sau được thực hiện như thế nào? Câu hỏi của chị Trà Vi tại Đồng Nai.

Răng cắn chéo phía sau nguyên nhân do đâu?

Căn cứ theo tiết 2 tiểu mục II Mục 21 Tài liệu chuyên môn Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng Hàm Mặt Ban hành kèm theo Quyết định 3108/QĐ-BYT năm 2015 quy định về cắn chéo như sau:

CẮN CHÉO
I. ĐỊNH NGHĨA
Cắn chéo là tương quan bất thường của một hoặc nhiều răng với một hoặc nhiều răng của cung răng đối theo hướng má - lưỡi hoặc môi - lưỡi.
II. NGUYÊN NHÂN
...
2. Cắn chéo phía sau
2.1. Do răng
- Do răng sữa tồn tại lâu trên cung hàm.
- Mút ngón tay kéo dài.
- Khe hở môi - vòm miệng.
2.2. Do xương
- Di truyền.
- Kém phát triển phía bên của xương hàm trên (a).
- Quá phát triển phía bên của xương hàm dưới (b).
- Kết hợp a+b.
2.3. Do chức năng
- Cắn chéo một bên.
- Do cản trở của khớp cắn.
- Lệch hàm dưới trong chu trình chuyển động đóng hàm.

Cắn chéo là một trong những bệnh thuộc Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng Hàm Mặt theo Danh mục Ban hành kèm theo Quyết định 3108/QĐ-BYT năm 2015.

Cắn chéo là tương quan bất thường của một hoặc nhiều răng với một hoặc nhiều răng của cung răng đối theo hướng má - lưỡi hoặc môi - lưỡi.

Răng cắn chéo phía sau là do răng, do xương hoặc do chức năng được quy định hướng dẫn chi tiết trên.

răng cắn chéo 2

Răng cắn chéo phía sau (Hình từ Internet)

Chẩn đoán lâm sàng và cận lâm sàng xác định răng cắn chéo phía sau như thế nào?

Căn cứ theo tiết 1 tiểu mục III Mục 21 Tài liệu chuyên môn Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng Hàm Mặt Ban hành kèm theo Quyết định 3108/QĐ-BYT năm 2015 quy định về cắn chéo như sau:

CẮN CHÉO
...
III. CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán xác định
Dựa vào triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. Có thể gặp cắn chéo phía trước hoặc cắn chéo phía sau hoặc phối hợp.
...
1.2. Cắn chéo phía sau
a. Lâm sàng
- Ngoài mặt
+ Nhìn mặt nghiêng: có thể bình thường, hoặc thẳng, hoặc lõm ở tầng mặt giữa. khác.
+ Tầng mặt dưới: có thể có tỷ lệ bình thường hoặc giảm so với các tầng mặt
+ Có thể có đường sẹo khe hở môi đã phẫu thuật.
- Trong miệng
+ Ở vị trí cắn trung tâm, tương quan tâm
+ Tương quan loại I, loại II hoặc loại III răng hàm lớn thứ nhất và răng nanh.
+ Cắn chéo: có thể thấy ở một răng, một số răng, một nhóm răng, có thể thấy ở một bên hoặc cả hai bên của cung răng.
+ Cắn chéo phía sau đơn giản: Múi ngoài của răng sau hàm trên cắn khít về phía lưỡi so với múi ngoài của răng sau hàm dưới.
+ Cắn chéo phía má hàm trên: hoàn toàn không cắn khít (cắn kéo).
+ Cắn chéo phía vòm miệng hàm trên: hoàn toàn không cắn khít.
+ Có thể có răng hàm sữa khi đã tới tuổi thay.
+ Răng hàm vĩnh viễn có thể mọc về phía vòm miệng hoặc phía má.
b.Cận lâm sàng
- Mẫu hàm thạch cao.
+ Hình dạng cung răng: hình chữ A hoặc hình ô mê ga thắt hẹp hai bên.
+ Cung hàm: có thể cân xứng hoặc không cân xứng.
+ Kích thước rộng cung hàm: giảm.
+ Tương quan hai hàm: Mất tương quan bình thường múi - hố chiều má - lưỡi của các răng sau.
+ Mất cân xứng kích thước hai hàm.
- X quang, phim Cephalometrics: tương quan xương hai hàm loại I hoặc loại III. Đo các góc trên phim:
+ Góc SNA, SNB, ANB: có thể có giá trị bình thường, hoặc góc SNA có giá trị nhỏ hơn giá trị bình thường và góc SNB có giá trị bình thường , hoặc góc SNB có giá trị lớn hơn giá trị bình thường.
+ Góc ANB: có giá trị âm trong trường hợp tương quan xương loại III.
+ Góc răng cửa hàm trên với mặt phẳng khẩu cái: có giá trị bình thường hoặc nhỏ hơn bình thường hoặc lớn hơn bình thường.
+ Độ cắn chìa: có giá trị 0 hoặc âm hoặc bình thường.

Theo đó, chẩn đoán xác định dựa vào triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. Có thể gặp cắn chéo phía trước hoặc cắn chéo phía sau hoặc phối hợp.

Chẩn đoán lâm sàng và cận lâm sàng răng cắn chéo phía sau theo quy định hướng dẫn cụ thể trên.

Việc điều trị răng cắn chéo phía sau được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục IV Mục 21 Tài liệu chuyên môn Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng Hàm Mặt Ban hành kèm theo Quyết định 3108/QĐ-BYT năm 2015 quy định về cắn chéo như sau:

CẮN CHÉO
...
IV. ĐIỀU TRỊ
1.Nguyên tắc
Tạo lập lại các mối tương quan răng -răng , răng- xương, xương- xương, mô cứng- mô mềm theo khớp cắn đúng, đảm bảo sự ổn định và sinh lý của các mối tương quan trên.
2. Điều trị cụ thể
a. Giai đoạn hàm răng sữa: Loại bỏ nguyên nhân gây nên cắn chéo.
- Loại bỏ điểm chạm sớm
- Đeo khí cụ loại bỏ thói quen xấu
- Nhổ răng thừa…
b. Giai đoạn hàm răng hỗn hợp
Can thiệp nắn chỉnh răng bằng một hoặc phối hợp các phương pháp dưới đây:
+ Dùng cây đè lưỡi điều trị cắn chéo một răng.
+ Dùng mặt phẳng nghiêng răng cửa hàm dưới.
+ Dùng cánh tay đẩy đàn hồi.
+ Dùng khí cụ có ốc nong.
+ Dùng khí cụ face mask với ốc nong nhanh.
+ Dùng khí cụ chụp cằm (Chin cup).
+ Dùng khí cụ frankel III…
c. Giai đoạn hàm răng vĩnh viễn
Can thiệp nắn chỉnh răng bằng một hoặc phối hợp các phương pháp dưới đây:
+ Khí cụ có ốc nong.
+ Dùng khí cụ gắn chặt với chun cắn chéo.
+ Khí cụ Quad-helix…
+ Khi đến tuổi trưởng thành: có thể phối hợp với phẫu thuật trong các trường hợp cắn chéo do xương.

Điều trị răng cắn chéo phía sau trên nguyên tắc tạo lập lại các mối tương quan răng -răng , răng- xương, xương- xương, mô cứng- mô mềm theo khớp cắn đúng, đảm bảo sự ổn định và sinh lý của các mối tương quan trên.

Điều trị cụ thể răng cắn chéo phía sau từng giai đoạn thực hiện theo quy định hướng dẫn cụ thể trên.

Chuyên ngành Răng hàm mặt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên nhân gây viêm quanh cuống răng là do đâu? Chẩn đoán lâm sàng viêm quanh cuống răng thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Phục hình răng bằng Hàm giả tháo lắp để điều trị mất răng toàn bộ như thế nào? Để phòng bệnh mất răng toàn bộ có những biện pháp gì?
Pháp luật
Viêm lợi liên quan đến mảng bám răng nguyên nhân do đâu? Điều trị viêm lợi liên quan đến mảng bám răng theo các bước như thế nào?
Pháp luật
Để điều trị mất răng toàn bộ thực hiện phục hình răng bằng Implant như thế nào? Tiên lượng và biến chứng khi điều trị mất răng toàn bộ như thế nào?
Pháp luật
Chẩn đoán lâm sàng viêm tủy răng sữa không hồi phục thực hiện như thế nào? Điều trị viêm tủy răng sữa không hồi phục như thế nào?
Pháp luật
Khi phục hình cùi đúc sứ cần chuẩn bị dụng cụ và thuốc như thế nào? Tiến hành phục hình cùi đúc sứ theo các bước như thế nào?
Pháp luật
Chống chỉ định phục hình tai bán phần bằng nhựa Acrylic trong những trường hợp nào? Tiến hành phục hình tai bán phần bằng nhựa Acrylic theo các bước như thế nào?
Pháp luật
Tiến hành phục hình tai toàn phần bằng nhựa Acrylic theo các bước như thế nào? Trong và sau khi phẫu thuật phục hình xử lý tai biến như thế nào?
Pháp luật
Điều trị viêm tủy răng có phục hồi được thực hiện như thế nào? Nguyên nhân gây viêm tủy răng là từ đâu?
Pháp luật
Người có nhu cầu đào tạo bổ sung ngành Răng Hàm Mặt phải đạt bao nhiêu điểm bài kiểm tra đầu vào để được xét tuyển?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyên ngành Răng hàm mặt
834 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyên ngành Răng hàm mặt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyên ngành Răng hàm mặt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào