Cấp chính quyền địa phương ở quận gồm những cơ quan nào? Nhiệm vụ quyền hạn của chính quyền địa phương ở quận?

Cấp chính quyền địa phương ở quận gồm những cơ quan nào? Nhiệm vụ quyền hạn của chính quyền địa phương ở quận là gì? Thẩm quyền quyết định phân cấp cho chính quyền địa phương cấp dưới thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của chính quyền địa phương ở quận?

Cấp chính quyền địa phương ở quận gồm những cơ quan nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019 về chính quyền địa phương ở quận như sau:

Chính quyền địa phương ở quận
Chính quyền địa phương ở quận là cấp chính quyền địa phương, trừ trường hợp cụ thể Quốc hội quy định không phải là cấp chính quyền địa phương.
Cấp chính quyền địa phương ở quận gồm có Hội đồng nhân dân quận và Ủy ban nhân dân quận.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì cấp chính quyền địa phương ở quận gồm có Hội đồng nhân dân quận và Ủy ban nhân dân quận.

>> Tại các đảo, quần đảo của Việt Nam, chính quyền địa phương sẽ được tổ chức theo cấp huyện hay cấp xã?

Cấp chính quyền địa phương ở quận gồm những cơ quan nào? Nhiệm vụ quyền hạn của chính quyền địa phương ở quận?

Cấp chính quyền địa phương ở quận gồm những cơ quan nào? Nhiệm vụ quyền hạn của chính quyền địa phương ở quận? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ quyền hạn của chính quyền địa phương ở quận là gì?

Nhiệm vụ quyền hạn của chính quyền địa phương ở quận được quy định tại Điều 45 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015, cụ thể như sau:

- Tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp 2013 và pháp luật trên địa bàn quận.

- Quyết định những vấn đề của quận trong phạm vi được phân quyền, phân cấp theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền.

- Kiểm tra, giám sát tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương ở phường.

- Chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở quận.

- Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn quận.

Thẩm quyền quyết định phân cấp cho chính quyền địa phương cấp dưới thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của chính quyền địa phương ở quận?

Căn cứ vào khoản 5 Điều 47 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 có quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân quận
1. Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân quận.
2. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân quận; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân quận; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm Tòa án nhân dân quận.
3. Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và hằng năm của quận trước khi trình Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt.
4. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách quận; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; quyết định, chủ trương đầu tư chương trình, dự án trên địa bàn quận trong phạm vi được phân quyền.
5. Quyết định các biện pháp để thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp; quyết định việc phân cấp cho chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở quận.
6. Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận.
7. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân quận; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp và văn bản của Hội đồng nhân dân phường.
8. Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân quận bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này.
9. Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận; bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân phường.
10. Giải tán Hội đồng nhân dân phường trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân và trình Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương phê chuẩn.
11. Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân quận và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân quận xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.

Như vậy, Hội đồng nhân dân quận là cơ quan có thẩm quyền quyết định phân cấp cho chính quyền địa phương cấp dưới thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của chính quyền địa phương ở quận.

Chính quyền địa phương Tải về quy định liên quan đến Chính quyền địa phương:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cấp chính quyền địa phương ở quận gồm những cơ quan nào? Nhiệm vụ quyền hạn của chính quyền địa phương ở quận?
Pháp luật
Chính quyền địa phương ở thị trấn là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của chính quyền địa phương ở thị trấn?
Pháp luật
Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất? Phân loại đơn vị hành chính theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất?
Pháp luật
Nguyên tắc phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương thực hiện trên cơ sở nào? Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở huyện quy định ra sao?
Pháp luật
Cá nhân, hộ gia đình cam kết với chính quyền địa phương nhưng không thực hiện thì có bị xử phạt vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Chính quyền địa phương cấp xã phải công khai những nội dung nào? Hình thức công khai nội dung của chính quyền địa phương cấp xã là gì?
Pháp luật
Khi thực hiện dân chủ thì chính quyền địa phương cấp xã công khai thông tin bằng những hình thức nào?
Pháp luật
Được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân với xã miền núi, vùng cao có 1900 dân? Chính quyền địa phương ở xã miền núi, vùng cao có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Phát hiện sai phạm của chính quyền địa phương trong thực hiện dân chủ tại cơ sở thì khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nào?
Pháp luật
Phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính có được chính quyền địa phương cấp xã bắt buộc phải công khai không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chính quyền địa phương
45 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chính quyền địa phương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chính quyền địa phương

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào