Cách viết mẫu đơn đề nghị hỗ trợ NLĐ bị chấm dứt hợp đồng lao động không đủ điều kiện hưởng thất nghiệp mới nhất?

Cách viết mẫu đơn đề nghị hỗ trợ NLĐ bị chấm dứt hợp đồng lao động không đủ điều kiện hưởng thất nghiệp mới nhất? Người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp nào? Quyền và nghĩa vụ của người lao động được quy định như thế nào?

Cách viết mẫu đơn đề nghị hỗ trợ NLĐ bị chấm dứt hợp đồng lao động không đủ điều kiện hưởng thất nghiệp mới nhất?

Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ NLĐ bị chấm dứt hợp đồng lao động không đủ điều kiện hưởng thất nghiệp là Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023.

Tải về Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ NLĐ bị chấm dứt HĐLĐ không đủ điều kiện hưởng thất nghiệp mới nhất

Cách viết mẫu đơn đề nghị hỗ trợ NLĐ bị chấm dứt HĐLĐ không đủ điều kiện hưởng thất nghiệp mới nhất?

Cách viết mẫu đơn đề nghị hỗ trợ NLĐ bị chấm dứt HĐLĐ không đủ điều kiện hưởng thất nghiệp được quy định tại Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023, cụ thể như sau:

1: Liên đoàn Lao động quận, huyện, thị xã, thành phố, công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam nơi đoàn viên, người lao động cư trú hoặc chấm dứt hợp đồng lao động.

2: Đánh dấu X vào ô vuông nếu là đoàn viên công đoàn.

Cách viết mẫu đơn đề nghị hỗ trợ NLĐ bị chấm dứt hợp đồng lao động không đủ điều kiện hưởng thất nghiệp mới nhất?

Cách viết mẫu đơn đề nghị hỗ trợ NLĐ bị chấm dứt hợp đồng lao động không đủ điều kiện hưởng thất nghiệp mới nhất? (Hình từ Internet)

Người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp nào?

Người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 sau đây:

(1) Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

- Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

- Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

- Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

- Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

(2) Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:

- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;

- Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;

- Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

- Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;

- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

- Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Quyền và nghĩa vụ của người lao động được quy định như thế nào?

Quyền và nghĩa vụ của người lao động được quy định tại Điều 5 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

(1) Người lao động có các quyền sau đây:

- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

- Đình công;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

(2) Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:

- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Chấm dứt hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách viết mẫu đơn đề nghị hỗ trợ NLĐ bị chấm dứt hợp đồng lao động không đủ điều kiện hưởng thất nghiệp mới nhất?
Pháp luật
Người lao động có trách nhiệm bàn giao công việc khi chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp nào?
Pháp luật
NSDLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không phải báo trước cho người lao động trong trường hợp nào?
Pháp luật
Trình tự chấm dứt hợp đồng với người lao động do thay đổi cơ cấu, tổ chức lại lao động như thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Có trợ cấp thôi việc cho người lao động chấm dứt hợp đồng lao động do công ty giải thể hay không?
Pháp luật
Người lao động có thể chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp nào? Người lao động nghỉ việc không cần sự chấp thuận của công ty có được không?
Pháp luật
Mẫu Email thông báo nhân sự nghỉ việc mới nhất? Người lao động sẽ bị chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo cho nhân viên nghỉ việc mới nhất? Trường hợp nào công ty phải thông báo cho nhân viên nghỉ việc?
Pháp luật
Chấm dứt hợp đồng lao động muốn hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động cần nộp hồ sơ tại đâu?
Pháp luật
Công ty được ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động đối với nhân viên trong trường hợp nào năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chấm dứt hợp đồng lao động
22 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấm dứt hợp đồng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chấm dứt hợp đồng lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào