Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thể tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc được không?

Dịch vụ kiến trúc bao gồm các loại dịch vụ nào? Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định ra sao? Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thể tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc được không? - Câu hỏi của anh Nhân Trung đến từ Bình Dương.

Dịch vụ kiến trúc bao gồm các loại dịch vụ nào?

Căn cứ vào Điều 19 Luật Kiến trúc 2019 quy định về dịch vụ kiến trúc như sau:

Dịch vụ kiến trúc
1. Dịch vụ kiến trúc là loại hình kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.
2. Dịch vụ kiến trúc bao gồm:
a) Thiết kế kiến trúc công trình;
b) Thiết kế kiến trúc trong đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, thiết kế đô thị;
c) Thiết kế kiến trúc cảnh quan;
d) Thiết kế nội thất;
đ) Chỉ dẫn đặc điểm kỹ thuật kiến trúc công trình;
e) Đánh giá kiến trúc công trình;
g) Thẩm tra thiết kế kiến trúc.

Như vậy, dịch vụ kiến trúc bao gồm:

- Thiết kế kiến trúc công trình;

- Thiết kế kiến trúc trong đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, thiết kế đô thị;

- Thiết kế kiến trúc cảnh quan;

- Thiết kế nội thất;

- Chỉ dẫn đặc điểm kỹ thuật kiến trúc công trình;

- Đánh giá kiến trúc công trình;

- Thẩm tra thiết kế kiến trúc.

Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thể tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc được không?

Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thể tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc được không? (Hình từ Internet)

Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thể tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc được không?

Căn cứ vào Điều 21 Luật Kiến trúc 2019 quy định về điều kiện hành nghề kiến trúc như sau:

Điều kiện hành nghề kiến trúc
1. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì thiết kế kiến trúc, cá nhân chịu trách nhiệm chuyên môn về kiến trúc trong tổ chức hành nghề kiến trúc, kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân phải có chứng chỉ hành nghề kiến trúc, trừ trường hợp quy định tại Điều 31 của Luật này.
2. Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc được tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc trong tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân.
3. Tổ chức hành nghề kiến trúc phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật này.

Như vậy, cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc được tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc trong tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định ra sao?

Căn cứ vào Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 quy định về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:

Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
b) Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
c) Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
b) Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
c) Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
3. Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Như vậy, điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:

- Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;

- Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;

- Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Bên cạnh đó, Điều 27 Luật Kiến trúc 2019 quy định về thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:

Thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc; thời hạn của chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn 10 năm và có giá trị sử dụng trong phạm vi cả nước.
3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Như vậy, cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc được hướng dẫn tại Chương III Thông tư 03/2020/TT-BXD.

Tải về mẫu đơn đề nghị cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc mới nhất 2023: Tại Đây

Dịch vụ kiến trúc Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Dịch vụ kiến trúc
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị thu hồi trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam mới nhất?
Pháp luật
Người được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là người đã đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc đúng không?
Pháp luật
Chủ trì thiết kế kiến trúc có bị thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc khi vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề hay không?
Pháp luật
Người nước ngoài không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc tại Việt Nam thì có được hành nghề kiến trúc tại Việt Nam không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị công nhận cơ sở nghiên cứu đủ điều kiện thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là mẫu nào?
Pháp luật
Để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì cá nhân phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tại đâu?
Pháp luật
Cá nhân có được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc khi đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia nhưng chưa đủ kinh nghiệm?
Pháp luật
Ngày Kiến trúc Việt Nam 2024 là ngày bao nhiêu? Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm những gì?
Pháp luật
Có thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc trong trường hợp giả mạo hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc không?
Pháp luật
Ngày 27/4 hằng năm là ngày gì? Dịch vụ kiến trúc có bao gồm dịch vụ thiết kế nội thất hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ kiến trúc
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
4,966 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ kiến trúc Chứng chỉ hành nghề kiến trúc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ kiến trúc Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề kiến trúc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào