Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có được thiết kế nội thất cho các công trình hay không?

Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có được thiết kế nội thất cho các công trình hay không? Hiện nay để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì có phải thi sát hạch theo quy định pháp luật không?

Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có được thiết kế nội thất cho các công trình hay không?

Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có được thiết kế nội thất cho các công trình hay không?

Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có được thiết kế nội thất cho các công trình hay không? (Hình từ Internet)

Theo điểm d khoản 2 Điều 19 Luật Kiến trúc 2019 thì thiết kế nội thất là một trong những dịch vụ kiến trúc (loại hình kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng).

Hành nghề kiến trúc là hoạt động nghề nghiệp của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ kiến trúc (khoản 6 Điều 3 Luật Kiến trúc 2019).

Điều kiện hành nghề kiến trúc nói chung được quy định tại Điều 21 Luật Kiến trúc 2019 cụ thể:

Cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì thiết kế kiến trúc, cá nhân chịu trách nhiệm chuyên môn về kiến trúc trong tổ chức hành nghề kiến trúc, kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân phải có chứng chỉ hành nghề kiến trúc, trừ trường hợp quy định tại Điều 31 của Luật này.

Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc được tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc trong tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân.

Tổ chức hành nghề kiến trúc phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật này.

Theo đó, cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc được tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc trong tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân.

Như vậy, cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc được tham gia thiết kế nội thất trong tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân.

Điều này có thể hiểu, cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì không được thực hiện thiết kế nội thất một cách độc lập mà phải làm trong trong tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân.

Hiện nay để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì có phải thi sát hạch không?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Kiến trúc 2019 như sau:

- Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;

- Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;

- Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Theo quy định thì để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì có phải thi sát hạch.

Tuy nhiên cũng có quy định cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện là “Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.”

Như vậy, thông thường để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì có phải thi sát hạch, trừ một trường hợp được miễn vừa nêu.

Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc hiện nay thế nào?

(1) Về hồ sơ:

(a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

(b) Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp; đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

(c) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;

(d) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

(đ) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;

Các tài liệu tại (b), (c), (d) và (đ) phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

(2) Về thủ tục:

Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ như trên qua mạng hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề;

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc trong thời hạn 15 ngày.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Căn cứ pháp lý: Điều 27, 28 Nghị định 85/2020/NĐ-CP.

Chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có được thiết kế nội thất cho các công trình hay không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam mới nhất?
Pháp luật
Người được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là người đã đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc đúng không?
Pháp luật
Chủ trì thiết kế kiến trúc có bị thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc khi vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề hay không?
Pháp luật
Người nước ngoài không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc tại Việt Nam thì có được hành nghề kiến trúc tại Việt Nam không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị công nhận cơ sở nghiên cứu đủ điều kiện thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là mẫu nào?
Pháp luật
Để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì cá nhân phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tại đâu?
Pháp luật
Cá nhân có được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc khi đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia nhưng chưa đủ kinh nghiệm?
Pháp luật
Ngày Kiến trúc Việt Nam 2024 là ngày bao nhiêu? Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm những gì?
Pháp luật
Có thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc trong trường hợp giả mạo hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề kiến trúc
42 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề kiến trúc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào