Ai là người có trách nhiệm hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh? Nội dung hướng dẫn là gì?
Ai là người có trách nhiệm hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh?
Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định về trách nhiệm hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh như sau:
Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xây dựng chương trình giảng dạy, tài liệu hướng dẫn thực hành kỹ năng lái xe gắn máy an toàn bảo đảm phù hợp với đối tượng, nội dung quy định tại Điều 5 của Nghị định 151/2024/NĐ-CP.
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, chỉ đạo cơ quan quản lý trường trung học phổ thông chuẩn bị cơ sở vật chất, phương tiện xe gắn máy để phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông tổ chức hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, chỉ đạo cơ quan quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp chuẩn bị cơ sở vật chất, phương tiện xe gắn máy để phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông tổ chức hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn.
Trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm:
+ Tổ chức cho học sinh, gia đình học sinh ký cam kết chấp hành quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm các nội dung: học sinh không điều khiển xe mô tô khi chưa đủ điều kiện theo quy định, không điều khiển xe gắn máy khi chưa hoàn thành chương trình hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn; gia đình học sinh không giao xe cho học sinh điều khiển khi chưa đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
+ Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh thường xuyên nhắc nhở con em mình thực hiện đúng cam kết đã ký và thường xuyên trao đổi, nắm bắt thông tin với gia đình học sinh việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của học sinh khi tham gia giao thông;
+ Đưa nội dung chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ là một trong những tiêu chí đánh giá, xếp loại hạnh kiểm đối với học sinh.
Gia đình của học sinh
Gia đình của học sinh có trách nhiệm:
+ Phối hợp với các lực lượng chức năng có liên quan thực hiện giáo dục kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh;
+ Không giao xe cho con em mình điều khiển khi chưa đủ điều kiện theo quy định;
+ Thường xuyên nhắc nhở con em mình thực hiện đúng cam kết đã ký và thường xuyên trao đổi, nắm bắt thông tin với nhà trường việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của học sinh khi tham gia giao thông.
Nội dung hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh là gì?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định về Nội dung hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh bắt đầu vào học trung học phổ thông và cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm:
(1) Phương pháp nhận biết và xử lý các tình huống nguy hiểm khi lái xe;
(2) Cấu tạo và chức năng của các bộ phận xe gắn máy, phương pháp bảo dưỡng xe, kiểm tra xe an toàn;
(3) Văn hóa tham gia giao thông; trách nhiệm của người điều khiển xe cơ giới; cứu giúp người bị tai nạn giao thông;
(4) Cách khởi động và tắt máy, cách sử dụng ga, phanh, thay đổi số, sử dụng các thiết bị bảo hộ;
(5) Tư thế lên ngồi lái xe, xuống xe an toàn;
(6) Khởi hành, điều chỉnh tốc độ phù hợp, dừng xe an toàn;
(7) Lái xe theo 04 hình mẫu bao gồm: đi qua hình số 8, đi qua vạch đường thẳng, đi qua đường có vạch cản, đi qua đường gồ ghề;
(8) Các nội dung khác có liên quan.
Ai là người có trách nhiệm hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh? Nội dung hướng dẫn là gì? (Hình từ Internet)
Độ tuổi lái xe gắn máy?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:
(1) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
(2) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
(3) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
(4) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
(5) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
(6) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.




Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện năm 2025 theo Nghị định 62 gồm những gì?
- Danh sách các tỉnh mới sau sáp nhập 52 tỉnh thành 2025 phải đáp ứng tiêu chuẩn gì theo dự thảo Nghị quyết sắp xếp ĐVHC?
- Kế hoạch khắc phục sau kiểm tra chi bộ? Tải về Mẫu kế hoạch khắc phục sau kiểm tra? Cơ quan nào có nhiệm vụ kiểm tra chị bộ?
- Lễ Kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước 30 4 cấp quốc gia tại TPHCM mấy giờ, ở đâu? Thời gian địa điểm Lễ Kỷ niệm 30 4?
- Con số may mắn hôm nay ngày 28 3 2025? Con số may mắn hôm nay theo 12 con giáp? Các con số may mắn tài lộc hôm nay 28 3 2025?