5 trường hợp cơ sở sản xuất phải có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư? Xác định khoảng cách thế nào?
- 5 trường hợp cơ sở sản xuất phải có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư?
- Khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước là gì?
- Xác định khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước thế nào?
5 trường hợp cơ sở sản xuất phải có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:
Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
...
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng thuộc các trường hợp sau đây phải có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư:
a) Có chất dễ cháy, dễ nổ;
b) Có chất phóng xạ, chất thải phóng xạ hoặc thiết bị bức xạ;
c) Có chất độc hại đối với người và sinh vật;
d) Có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người;
đ) Có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước.
...
Như vậy, cơ sở sản xuất phải có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư nếu thuộc các trường hợp sau đây:
- Có chất dễ cháy, dễ nổ.
- Có chất phóng xạ, chất thải phóng xạ hoặc thiết bị bức xạ.
- Có chất độc hại đối với người và sinh vật.
- Có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người.
- Có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước.
5 trường hợp cơ sở sản xuất phải có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư? Xác định khoảng cách thế nào? (Hình từ Internet)
Khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước là gì?
Khoảng cách an toàn cơ sở sản xuất có chất dễ cháy, dễ nổ về môi trường đối với khu dân cư được quy định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, nội dung như sau:
Khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư
1. Khoảng cách an toàn về môi trường:
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường, khoảng cách an toàn về môi trường là khoảng cách tối thiểu từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng đến công trình hiện hữu và hợp pháp của khu dân cư gồm nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư, công trình giáo dục, y tế để bảo đảm an toàn về môi trường;
b) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường, khoảng cách an toàn về môi trường là khoảng cách tối thiểu từ điểm xả nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng đến điểm lấy nước, công trình cấp nước đô thị.
...
Theo đó, khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước là khoảng cách tối thiểu từ điểm xả nước thải của cơ sở sản xuất đến điểm lấy nước, công trình cấp nước đô thị.
Xác định khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước thế nào?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 52 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư
...
2. Xác định khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư:
a) Khoảng cách an toàn về môi trường từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường đến khu dân cư được xác định căn cứ vào quy mô, công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng và đặc tính của chất dễ cháy, dễ nổ, chất phóng xạ, chất thải phóng xạ hoặc thiết bị bức xạ, chất độc hại đối với người và sinh vật;
b) Khoảng cách an toàn về môi trường từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường đến khu dân cư được xác định căn cứ vào quy mô, công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng và tính chất của bụi, mùi khó chịu, mức độ tiếng ồn và nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nhiều nguồn phát thải, khoảng cách an toàn về môi trường được xác định từ nguồn phát thải gần nhất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng đến khu dân cư. Trường hợp không xác định được nguồn phát thải hoặc không có nguồn phát thải, khoảng cách an toàn về môi trường được xác định từ vị trí tường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng, nhà hoặc công trình bao chứa nguồn phát sinh ô nhiễm, chứa chất dễ cháy, dễ nổ, chất phóng xạ, chất thải phóng xạ hoặc thiết bị bức xạ, chất độc hại đối với người và sinh vật;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng mà thuộc đồng thời từ hai trường hợp trở lên theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường thì phải áp dụng giá trị khoảng cách lớn nhất.
...
Như vậy, khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước được xác định như sau:
- Khoảng cách an toàn về môi trường từ cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước đến khu dân cư được xác định căn cứ vào quy mô, công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng và tính chất của bụi, mùi khó chịu, mức độ tiếng ồn và nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
- Trường hợp cơ sở sản xuất có nhiều nguồn phát thải, khoảng cách an toàn về môi trường được xác định từ nguồn phát thải gần nhất của cơ sở sản xuất đến khu dân cư.
Trường hợp không xác định được nguồn phát thải hoặc không có nguồn phát thải, khoảng cách an toàn về môi trường được xác định từ vị trí tường của cơ sở sản xuất hoặc công trình bao chứa nguồn phát sinh ô nhiễm đối với người và sinh vật;
Lưu ý: Cơ sở sản xuất thuộc đồng thời từ 2 trường hợp khoảng cách an toàn về môi trường trở lên thì phải áp dụng giá trị khoảng cách lớn nhất.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh được tổng hợp vào đâu? Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định?
- Chính phủ báo cáo về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp tại kỳ họp thứ 9 đúng không?
- Khi lựa chọn nhà thầu bên mời thầu có phải thương thảo hợp đồng với nhà thầu hạng nhất không? Tải về mẫu thương thảo hợp đồng?
- Dân số TP Hồ Chí Minh tăng 142% so với hiện tại sau sáp nhập tỉnh? Mục tiêu và tầm nhìn phát triển TP Hồ Chí Minh theo Nghị quyết 31?
- Việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng diễn ra khi nào? Hồ sơ thẩm định thiết kế xây dựng có cần quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng không?