10 mẫu lập dàn ý cho bài văn tả một người lao động đang làm việc? Dàn ý tả người lao động chi tiết?
10 mẫu lập dàn ý cho bài văn tả một người lao động đang làm việc? Dàn ý tả người lao động chi tiết?
Dưới đây là tổng hợp 10 mẫu lập dàn ý cho bài văn tả một người lao động đang làm việc:
Mẫu 1: Dàn ý chi tiết cho bài văn tả bác nông dân đang làm việc trên cánh đồng
I. Mở bài: - Giới thiệu cảnh vật xung quanh cánh đồng vào thời điểm tả (sáng sớm, trưa nắng, chiều tà...). - Giới thiệu bác nông dân và công việc bác đang làm. - Nêu cảm xúc chung về hình ảnh bác nông dân. II. Thân bài: - Tả ngoại hình bác nông dân: + Tuổi tác, vóc dáng (cao, thấp, gầy, đậm...). + Khuôn mặt (nám nắng, rạng ngời, lấm tấm mồ hôi...). + Ánh mắt (tập trung, kiên trì, yêu đời...). + Trang phục (áo quần, nón lá, khăn...). + Đôi tay (chai sạn, rắn rỏi, thoăn thoắt...). - Tả công việc bác nông dân đang làm: + Miêu tả chi tiết các thao tác bác đang làm (cày ruộng, gặt lúa, bón phân, tưới nước...). + Tả các dụng cụ bác sử dụng (cày, cuốc, liềm, máy móc...). + Tả con vật hỗ trợ bác (trâu, bò...). + Tả không gian xung quanh bác (cánh đồng lúa, ruộng ngô, vườn rau...). - Tả những âm thanh và mùi vị trên cánh đồng: + Tiếng động từ công việc của bác (tiếng cày, tiếng cuốc, tiếng máy móc...). + Âm thanh của thiên nhiên (tiếng chim hót, tiếng gió thổi...). + Mùi vị của đất, của lúa, của rơm rạ... - Tả những chi tiết thể hiện sự cần cù, chịu khó của bác nông dân: + Bác làm việc miệt mài, không ngại khó khăn, vất vả. + Bác làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề. + Bác có những hành động thể hiện sự yêu quý, gắn bó với đồng ruộng. III. Kết bài: - Khẳng định vẻ đẹp của hình ảnh bác nông dân. - Nêu cảm xúc và suy nghĩ của bản thân về những người nông dân. - Liên hệ đến lòng biết ơn đối với những người lao động. |
Mẫu 2: Dàn ý chi tiết cho bài văn tả cô giáo đang giảng bài:
I. Mở bài: - Giới thiệu cô giáo và môn học cô đang giảng dạy. - Nêu ấn tượng chung về hình ảnh cô giáo trong giờ giảng bài. - Khung cảnh lớp học khi cô giáo đang giảng bài. II. Thân bài: - Tả ngoại hình cô giáo: + Tuổi tác, vóc dáng (trẻ trung, trung niên, cao, thấp...). + Khuôn mặt (tươi tắn, rạng rỡ, hiền từ...). + Ánh mắt (tập trung, trìu mến, ấm áp...). + Nụ cười (tươi tắn, rạng rỡ, thân thiện...). + Giọng nói (ấm áp, truyền cảm, rõ ràng...). + Trang phục (áo dài, áo sơ mi, váy...). + Mái tóc (ngắn, dài, xoăn, thẳng...). + Dáng đi, cử chỉ (nhẹ nhàng, uyển chuyển, tự tin...). - Tả hoạt động giảng bài của cô giáo: + Tả cách cô giáo truyền đạt kiến thức (sinh động, hấp dẫn, dễ hiểu...). + Tả cách cô giáo đặt câu hỏi, gợi mở vấn đề. + Tả cách cô giáo tương tác với học sinh (quan tâm, động viên, khuyến khích...). + Tả cách cô giáo sử dụng đồ dùng dạy học (bảng, phấn, máy chiếu...). + Tả những hành động, cử chỉ minh họa bài giảng (biểu cảm, nhiệt tình...). - Tả không gian lớp học khi cô giáo đang giảng bài: + Tả không khí lớp học (trang nghiêm, sôi nổi, hào hứng...). + Tả thái độ của học sinh (chăm chú nghe giảng, hăng hái phát biểu...). + Tả những âm thanh trong lớp học (tiếng giảng bài của cô, tiếng trả lời của học sinh...). + Tả những chi tiết đặc biệt trong lớp học (bảng đen, bàn ghế, cửa sổ...). - Tả những chi tiết thể hiện tình cảm của cô giáo đối với học sinh: + Ánh mắt, nụ cười trìu mến. + Giọng nói ấm áp, động viên. + Sự quan tâm, giúp đỡ tận tình. + Những lời khen ngợi, khích lệ. III. Kết bài: - Nêu cảm xúc và suy nghĩ của bản thân về cô giáo. - Khẳng định vai trò của cô giáo trong sự nghiệp trồng người. - Liên hệ đến lòng biết ơn và sự kính trọng đối với cô giáo. |
Mẫu 3: Dàn ý chi tiết cho bài văn tả người thợ xây:
I. Mở bài: - Giới thiệu về người thợ xây và công việc của họ. - Nêu ấn tượng chung về hình ảnh người thợ xây. - Khung cảnh nơi người thợ xây đang làm việc. II. Thân bài: - Tả ngoại hình người thợ xây: + Tuổi tác, vóc dáng (trẻ trung, trung niên, cao, thấp, vạm vỡ...). + Khuôn mặt (nám nắng, sạm đen, rắn rỏi...). + Ánh mắt (tập trung, kiên trì, có chút mệt mỏi...). + Trang phục (áo quần lao động, mũ bảo hộ, găng tay...). + Đôi tay (chai sạn, rắn rỏi, thoăn thoắt...). + Những giọt mồ hôi trên khuôn mặt và áo. - Tả công việc người thợ xây đang làm: + Miêu tả chi tiết các thao tác người thợ xây đang làm (trộn vữa, xây tường, lát gạch...). + Tả các dụng cụ người thợ xây sử dụng (bay, xẻng, thước, máy trộn...). + Tả không gian xung quanh người thợ xây (công trường, ngôi nhà đang xây dựng...). + Âm thanh của công việc (tiếng máy trộn, tiếng gạch va vào nhau, tiếng búa...). + Mùi vị của vữa, xi măng, đất cát... - Tả những chi tiết thể hiện sự cần cù, chịu khó của người thợ xây: + Người thợ xây làm việc miệt mài, không ngại khó khăn, vất vả. + Người thợ xây làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề. + Người thợ xây có những hành động thể hiện sự cẩn thận, tỉ mỉ. + Người thợ xây làm việc hăng say giữa thời tiết khắc nghiệt (nắng nóng, mưa gió...). + Những giọt mồ hôi rơi trên công trường. - Tả những chi tiết thể hiện sự gắn bó, yêu nghề của người thợ xây: + Ánh mắt, nụ cười hài lòng khi hoàn thành một công đoạn. + Sự cẩn thận, tỉ mỉ trong từng thao tác. + Sự phối hợp ăn ý với đồng nghiệp. + Niềm vui khi nhìn thấy ngôi nhà dần hoàn thiện. III. Kết bài: - Khẳng định vẻ đẹp của hình ảnh người thợ xây. - Nêu cảm xúc và suy nghĩ của bản thân về những người thợ xây. - Liên hệ đến lòng biết ơn đối với những người lao động. |
Mẫu 4: Dàn ý chi tiết cho bài văn tả bác sĩ đang khám bệnh:
I. Mở bài: - Giới thiệu về bác sĩ và nơi bác sĩ đang làm việc (phòng khám, bệnh viện...). - Nêu ấn tượng chung về hình ảnh bác sĩ đang khám bệnh. - Khung cảnh phòng khám/bệnh viện khi bác sĩ đang làm việc. II. Thân bài: - Tả ngoại hình bác sĩ: + Tuổi tác, vóc dáng (trẻ trung, trung niên, cao, thấp...). + Khuôn mặt (tươi tắn, nghiêm nghị, hiền từ...). + Ánh mắt (tập trung, ân cần, lo lắng...). + Nụ cười (ấm áp, động viên, trấn an...). + Giọng nói (nhẹ nhàng, rõ ràng, truyền cảm...). + Trang phục (áo blouse trắng, khẩu trang, mũ...). + Đôi tay (nhẹ nhàng, cẩn thận, thoăn thoắt...). + Dáng đi, cử chỉ (nhanh nhẹn, chuyên nghiệp, tự tin...). - Tả hoạt động khám bệnh của bác sĩ: + Tả cách bác sĩ hỏi han, thăm khám bệnh nhân (tận tình, chu đáo, tỉ mỉ...). + Tả cách bác sĩ sử dụng các dụng cụ y tế (ống nghe, nhiệt kế, máy đo huyết áp...). + Tả cách bác sĩ đọc kết quả xét nghiệm, chẩn đoán bệnh. + Tả cách bác sĩ giải thích tình trạng bệnh, đưa ra lời khuyên, hướng dẫn điều trị. + Tả cách bác sĩ kê đơn thuốc, dặn dò bệnh nhân. - Tả không gian phòng khám/bệnh viện khi bác sĩ đang làm việc: + Tả không khí trong phòng khám/bệnh viện (trang nghiêm, yên tĩnh, khẩn trương...). + Tả thái độ của bệnh nhân (lo lắng, hồi hộp, tin tưởng...). + Tả những âm thanh trong phòng khám/bệnh viện (tiếng máy móc, tiếng bước chân, tiếng nói chuyện nhỏ...). + Tả những chi tiết đặc biệt trong phòng khám/bệnh viện (giường bệnh, tủ thuốc, máy móc y tế...). - Tả những chi tiết thể hiện y đức của bác sĩ: + Sự tận tâm, chu đáo, hết lòng vì bệnh nhân. + Sự ân cần, chu đáo, quan tâm đến cảm xúc của bệnh nhân. + Sự kiên nhẫn, bình tĩnh, trấn an bệnh nhân. + Sự chuyên nghiệp, cẩn thận, tỉ mỉ trong từng thao tác. + Sự tôn trọng, lắng nghe, thấu hiểu bệnh nhân. III. Kết bài: - Nêu cảm xúc và suy nghĩ của bản thân về bác sĩ. - Khẳng định vai trò quan trọng của bác sĩ trong việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng. - Liên hệ đến lòng biết ơn và sự kính trọng đối với những người làm trong ngành y. |
Mẫu 5: Dàn ý chi tiết cho bài văn tả cô lao công:
I. Mở bài: Giới thiệu về cô lao công và công việc của cô. Nêu ấn tượng chung về hình ảnh cô lao công. Khung cảnh nơi cô lao công đang làm việc (trường học, bệnh viện, công viên, đường phố...). II. Thân bài: Tả ngoại hình cô lao công: Tuổi tác, vóc dáng (trẻ trung, trung niên, cao, thấp, gầy...). Khuôn mặt (hiền hậu, phúc hậu, rám nắng...). Ánh mắt (tập trung, cần mẫn, có chút mệt mỏi...). Trang phục (áo quần lao động, nón, khẩu trang, găng tay...). Đôi tay (chai sạn, rắn rỏi, thoăn thoắt...). Tả công việc cô lao công đang làm: Miêu tả chi tiết các thao tác cô đang làm (quét dọn, lau chùi, thu gom rác...). Tả các dụng cụ cô sử dụng (chổi, xẻng, xe rác, khăn lau...). Tả không gian xung quanh cô (hành lang, sân trường, công viên, đường phố...). Âm thanh của công việc (tiếng chổi quét, tiếng xe rác, tiếng nước chảy...). Tả những chi tiết thể hiện sự cần cù, chịu khó của cô lao công: Cô làm việc miệt mài, không ngại khó khăn, vất vả. Cô làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề. Cô có những hành động thể hiện sự cẩn thận, tỉ mỉ. Cô làm việc hăng say giữa thời tiết khắc nghiệt (nắng nóng, mưa gió...). Những giọt mồ hôi rơi trên khuôn mặt và áo. Tả những chi tiết thể hiện sự gắn bó, yêu nghề của cô lao công: Ánh mắt, nụ cười hài lòng khi hoàn thành công việc. Sự cẩn thận, tỉ mỉ trong từng thao tác. Sự phối hợp ăn ý với đồng nghiệp (nếu có). Niềm vui khi nhìn thấy không gian sạch đẹp. III. Kết bài: Khẳng định vẻ đẹp của hình ảnh cô lao công. Nêu cảm xúc và suy nghĩ của bản thân về những người lao công. Liên hệ đến lòng biết ơn đối với những người lao động. |
Mẫu 6: Dàn ý chi tiết cho bài văn tả người thợ mộc
I. Mở bài: Giới thiệu về người thợ mộc và công việc của họ. Nêu ấn tượng chung về hình ảnh người thợ mộc. Khung cảnh xưởng mộc hoặc nơi người thợ mộc đang làm việc. II. Thân bài: Tả ngoại hình người thợ mộc: Tuổi tác, vóc dáng (trẻ trung, trung niên, cao, thấp, vạm vỡ...). Khuôn mặt (nám nắng, rám đen, rắn rỏi...). Ánh mắt (tập trung, kiên trì, có chút mệt mỏi...). Trang phục (áo quần lao động, dính đầy bụi gỗ...). Đôi tay (chai sạn, rắn rỏi, thoăn thoắt...). Những vết xước, vết chai sạn do công việc. Tả công việc người thợ mộc đang làm: Miêu tả chi tiết các thao tác người thợ mộc đang làm (cưa gỗ, đục đẽo, bào gỗ, lắp ráp...). Tả các dụng cụ người thợ mộc sử dụng (cưa, đục, bào, búa, máy móc...). Tả không gian xung quanh người thợ mộc (xưởng mộc, ngôi nhà đang xây dựng...). Âm thanh của công việc (tiếng cưa, tiếng đục, tiếng máy móc...). Tả những chi tiết thể hiện sự cần cù, chịu khó của người thợ mộc: Người thợ mộc làm việc miệt mài, không ngại khó khăn, vất vả. Người thợ mộc làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề. Người thợ mộc có những hành động thể hiện sự cẩn thận, tỉ mỉ. Người thợ mộc làm việc hăng say giữa thời tiết khắc nghiệt (nắng nóng, mưa gió...). Những giọt mồ hôi rơi trên trán. Tả những chi tiết thể hiện sự gắn bó, yêu nghề của người thợ mộc: Ánh mắt, nụ cười hài lòng khi hoàn thành một sản phẩm. Sự cẩn thận, tỉ mỉ trong từng thao tác. Sự sáng tạo, khéo léo trong việc tạo ra những sản phẩm độc đáo. Niềm vui khi nhìn thấy những sản phẩm gỗ đẹp đẽ ra đời. III. Kết bài: Khẳng định vẻ đẹp của hình ảnh người thợ mộc. Nêu cảm xúc và suy nghĩ của bản thân về những người thợ mộc. Liên hệ đến lòng biết ơn đối với những người lao động. |
Mẫu 7: Dàn ý chi tiết cho bài văn tả chú cảnh sát giao thông:
I. Mở bài: Giới thiệu về chú cảnh sát giao thông và công việc của chú. Nêu ấn tượng chung về hình ảnh chú cảnh sát giao thông. Khung cảnh nơi chú cảnh sát giao thông đang làm việc (ngã tư, đường phố...). II. Thân bài: Tả ngoại hình chú cảnh sát giao thông: Tuổi tác, vóc dáng (trẻ trung, trung niên, cao, thấp, vạm vỡ...). Khuôn mặt (nghiêm nghị, cương trực, rám nắng...). Ánh mắt (tập trung, kiên định, quan sát...). Trang phục (áo cảnh phục, mũ, găng tay, giày...). Dáng đứng, cử chỉ (dứt khoát, mạnh mẽ, nghiêm trang...). Tả hoạt động làm việc của chú cảnh sát giao thông: Tả cách chú điều khiển giao thông (vẫy gậy, thổi còi, ra hiệu...). Tả cách chú xử lý các tình huống giao thông (hướng dẫn, nhắc nhở, xử phạt...). Tả cách chú quan sát, theo dõi tình hình giao thông. Tả cách chú tương tác với người tham gia giao thông (hướng dẫn, giải thích...). Tả các dụng cụ chú sử dụng (gậy, còi, bộ đàm...). Tả không gian xung quanh chú cảnh sát giao thông: Tả khung cảnh đường phố (xe cộ, người đi bộ, âm thanh...). Tả thời tiết (nắng, mưa, gió...). Tả không khí làm việc (khẩn trương, nghiêm túc...). Tả những chi tiết thể hiện sự tận tụy, trách nhiệm của chú cảnh sát giao thông: Chú làm việc miệt mài, không ngại khó khăn, vất vả. Chú làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề. Chú có những hành động thể hiện sự cẩn thận, tỉ mỉ. Chú làm việc hăng say giữa thời tiết khắc nghiệt. Sự tập trung cao độ khi làm việc. III. Kết bài: Nêu cảm xúc và suy nghĩ của bản thân về chú cảnh sát giao thông. Khẳng định vai trò quan trọng của cảnh sát giao thông trong việc đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Liên hệ đến lòng biết ơn và sự kính trọng đối với những người làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự an toàn giao thông. |
Mẫu 8: Dàn ý chi tiết cho bài văn tả cô y tá đang chăm sóc bệnh nhân:
I. Mở bài: Giới thiệu về cô y tá và nơi cô làm việc (phòng bệnh, bệnh viện...). Nêu ấn tượng chung về hình ảnh cô y tá đang chăm sóc bệnh nhân. Khung cảnh phòng bệnh/bệnh viện khi cô y tá đang làm việc. II. Thân bài: Tả ngoại hình cô y tá: Tuổi tác, vóc dáng (trẻ trung, trung niên, cao, thấp...). Khuôn mặt (tươi tắn, hiền hậu, có chút lo lắng...). Ánh mắt (tập trung, ân cần, quan tâm...). Nụ cười (ấm áp, động viên, trấn an...). Giọng nói (nhẹ nhàng, rõ ràng, truyền cảm...). Trang phục (áo blouse trắng, khẩu trang, mũ...). Đôi tay (nhẹ nhàng, cẩn thận, thoăn thoắt...). Dáng đi, cử chỉ (nhanh nhẹn, chuyên nghiệp, dịu dàng...). Tả hoạt động chăm sóc bệnh nhân của cô y tá: Tả cách cô y tá hỏi han, thăm hỏi bệnh nhân (tận tình, chu đáo, ân cần...). Tả cách cô y tá đo nhiệt độ, huyết áp, kiểm tra tình trạng bệnh nhân. Tả cách cô y tá thay băng, tiêm thuốc, truyền dịch... Tả cách cô y tá hướng dẫn bệnh nhân cách uống thuốc, tập luyện... Tả cách cô y tá động viên, an ủi bệnh nhân. Tả không gian phòng bệnh/bệnh viện khi cô y tá đang làm việc: Tả không khí trong phòng bệnh/bệnh viện (yên tĩnh, sạch sẽ, có chút căng thẳng...). Tả thái độ của bệnh nhân (lo lắng, mệt mỏi, tin tưởng...). Tả những âm thanh trong phòng bệnh/bệnh viện (tiếng máy móc, tiếng bước chân, tiếng nói chuyện nhỏ...). Tả những chi tiết đặc biệt trong phòng bệnh/bệnh viện (giường bệnh, tủ thuốc, máy móc y tế...). Tả những chi tiết thể hiện y đức của cô y tá: Sự tận tâm, chu đáo, hết lòng vì bệnh nhân. Sự ân cần, chu đáo, quan tâm đến cảm xúc của bệnh nhân. Sự kiên nhẫn, bình tĩnh, trấn an bệnh nhân. Sự chuyên nghiệp, cẩn thận, tỉ mỉ trong từng thao tác. Sự tôn trọng, lắng nghe, thấu hiểu bệnh nhân. III. Kết bài: Nêu cảm xúc và suy nghĩ của bản thân về cô y tá. Khẳng định vai trò quan trọng của y tá trong việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Liên hệ đến lòng biết ơn và sự kính trọng đối với những người làm trong ngành y. |
Mẫu 9: Dàn ý chi tiết cho bài văn tả bác bảo vệ trường em:
I. Mở bài: Giới thiệu về bác bảo vệ trường em và công việc của bác. Nêu ấn tượng chung về hình ảnh bác bảo vệ. Khung cảnh trường em khi bác bảo vệ đang làm việc. II. Thân bài: Tả ngoại hình bác bảo vệ: Tuổi tác, vóc dáng (trung niên, cao, thấp, khỏe mạnh...). Khuôn mặt (hiền hậu, nghiêm nghị, rám nắng...). Ánh mắt (tập trung, quan sát, ấm áp...). Trang phục (đồng phục bảo vệ, mũ, giày...). Dáng đứng, cử chỉ (nghiêm trang, nhanh nhẹn, dứt khoát...). Tả hoạt động làm việc của bác bảo vệ: Tả cách bác chào đón học sinh, thầy cô giáo mỗi buổi sáng. Tả cách bác kiểm tra, giám sát an ninh trong trường. Tả cách bác hướng dẫn, nhắc nhở học sinh, khách ra vào trường. Tả cách bác xử lý các tình huống bất ngờ (giải quyết tranh cãi, hỗ trợ học sinh...). Tả các dụng cụ bác sử dụng (còi, bộ đàm, sổ sách...). Tả không gian xung quanh bác bảo vệ: Tả khung cảnh cổng trường, sân trường, hành lang... Tả âm thanh trong trường (tiếng trống trường, tiếng học sinh, tiếng thầy cô...). Tả thời tiết (nắng, mưa, gió...). Tả không khí làm việc (nghiêm túc, trách nhiệm...). Tả những chi tiết thể hiện sự tận tụy, trách nhiệm của bác bảo vệ: Bác làm việc miệt mài, không ngại khó khăn, vất vả. Bác làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề. Bác có những hành động thể hiện sự quan tâm, lo lắng cho học sinh. Bác làm việc hăng say giữa thời tiết khắc nghiệt. Sự tập trung cao độ khi làm việc. III. Kết bài: Nêu cảm xúc và suy nghĩ của bản thân về bác bảo vệ. Khẳng định vai trò quan trọng của bác bảo vệ trong việc đảm bảo an ninh trường học. Liên hệ đến lòng biết ơn và sự kính trọng đối với bác bảo vệ. |
Mẫu 10: Dàn ý chi tiết cho bài văn tả người dân chài đang đánh cá:
I. Mở bài: Giới thiệu về người dân chài và công việc của họ. Nêu ấn tượng chung về hình ảnh người dân chài đang đánh cá. Khung cảnh biển cả khi người dân chài đang làm việc. II. Thân bài: Tả ngoại hình người dân chài: Tuổi tác, vóc dáng (trẻ trung, trung niên, cao, thấp, vạm vỡ...). Khuôn mặt (nám nắng, rám đen, rắn rỏi...). Ánh mắt (tập trung, kiên trì, có chút mệt mỏi...). Trang phục (áo quần lao động, nón, ủng...). Đôi tay (chai sạn, rắn rỏi, thoăn thoắt...). Tả công việc người dân chài đang làm: Miêu tả chi tiết các thao tác người dân chài đang làm (thả lưới, kéo lưới, quăng chài...). Tả các dụng cụ người dân chài sử dụng (thuyền, lưới, chài, cần câu...). Tả không gian xung quanh người dân chài (biển cả, bầu trời, những con sóng...). Âm thanh của công việc (tiếng sóng vỗ, tiếng mái chèo, tiếng lưới quăng...). Mùi vị của biển cả, của cá, của muối... Tả những chi tiết thể hiện sự cần cù, chịu khó của người dân chài: Người dân chài làm việc miệt mài, không ngại khó khăn, vất vả. Người dân chài làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề. Người dân chài có những hành động thể hiện sự khéo léo, kinh nghiệm. Người dân chài làm việc hăng say giữa thời tiết khắc nghiệt (nắng nóng, mưa gió...). Những giọt mồ hôi rơi trên khuôn mặt và áo. Tả những chi tiết thể hiện sự gắn bó, yêu nghề của người dân chài: Ánh mắt, nụ cười hài lòng khi đánh bắt được nhiều cá. Sự cẩn thận, tỉ mỉ trong từng thao tác. Sự phối hợp ăn ý với đồng nghiệp (nếu có). Niềm vui khi nhìn thấy những con cá tươi ngon. III. Kết bài: Khẳng định vẻ đẹp của hình ảnh người dân chài. Nêu cảm xúc và suy nghĩ của bản thân về những người dân chài. Liên hệ đến lòng biết ơn đối với những người lao động. |
Lưu ý: Những mẫu dàn ý trên đây chỉ mang tính chất tham khảo
10 mẫu lập dàn ý cho bài văn tả một người lao động đang làm việc? Dàn ý tả người lao động chi tiết? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục theo Luật Giáo dục?
Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục được quy định tại Điều 7 Luật Giáo dục 2019, cụ thể như sau:
(1) Nội dung giáo dục phải bảo đảm tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại, có hệ thống và được cập nhật thường xuyên; coi trọng giáo dục tư tưởng, phẩm chất đạo đức và ý thức công dân; kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; phù hợp với sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tâm sinh lý lứa tuổi và khả năng của người học.
(2) Phương pháp giáo dục phải khoa học, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học và hợp tác, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên.
Quyền làm việc của người lao động được quy định thế nào?
Quyền làm việc của người lao động được quy định tại Điều 10 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
- Được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.
- Trực tiếp liên hệ với người sử dụng lao động hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm để tìm kiếm việc làm theo nguyện vọng, khả năng, trình độ nghề nghiệp và sức khỏe của mình.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sát hạch mới nhất theo Nghị định 160? Cấp lại Giấy phép sát hạch thông qua thủ tục nào?
- Bài văn đóng vai nàng tiên cá và kể lại cuộc đời của nàng tiên cá lớp 6 hay nhất, sáng tạo?
- Gợi ý các hoạt động tổ chức cho học sinh trung học cơ sở nhân ngày Giỗ tổ Hùng Vương? Học sinh trung học cơ sở có nhiệm vụ gì khi học tại trường?
- Có được sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh không? Sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh cần đáp ứng những yêu cầu nào?
- Tuyển tập truyện cười ngày Cá tháng Tư? Ngày Cá tháng tư có phải là ngày nghỉ lễ ở Việt Nam không?