Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có nhiệm vụ gì?

Cho tôi hỏi Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có nhiệm vụ gì? Câu hỏi từ chị M.H (TP.HCM).

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có nhiệm vụ gì?

Theo khoản 2 Điều 65 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định:

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chỉ đạo, điều hành, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động nghiệp vụ thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện;
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có những nhiệm vụ sau đây:

- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao;

- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động nghiệp vụ thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện;

Ngoài ra Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có nhiệm vụ gì?

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền quyết định số lượng Kiểm sát viên của Ủy ban kiểm sát theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao?

Theo Điều 45 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định:

Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
1. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm có:
a) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao;
b) Các Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao;
c) Một số Kiểm sát viên.
2. Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát, các Kiểm sát viên quy định tại điểm c khoản 1 Điều này do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
3. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân cấp cao họp do Viện trưởng chủ trì để thảo luận và quyết định những vấn đề quan trọng sau đây:
a) Việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, chỉ thị, thông tư và quyết định của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
b) Báo cáo tổng kết công tác của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao;
c) Xét tuyển người đang công tác tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao đủ điều kiện dự thi vào ngạch Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp;
d) Xem xét, đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp đang công tác tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
4. Ủy ban kiểm sát ban hành nghị quyết khi thực hiện thẩm quyền tại khoản 3 Điều này. Nghị quyết của Ủy ban kiểm sát phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo phía có ý kiến của Viện trưởng. Nếu Viện trưởng không nhất trí với ý kiến của đa số thành viên Ủy ban kiểm sát thì thực hiện theo quyết định của đa số, nhưng có quyền báo cáo Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
5. Theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Ủy ban kiểm sát thảo luận, cho ý kiến về các vụ án hình sự, vụ án hành chính, vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động phức tạp để Viện trưởng xem xét, quyết định.

Theo đó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sẽ quyết định số lượng Kiểm sát viên theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.

Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao là bao lâu?

Theo khoản 3 Điều 65 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định:

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
...
3. Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.

Theo đó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có nhiệm kỳ là 05 năm kể từ ngày Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được bổ nhiệm.

Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền quyết định tiếp nhận công chức khi nào?
Lao động tiền lương
Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát của mỗi Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Trưởng phòng thuộc Văn phòng thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
742 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào