Viên chức thăng hạng lên Thẩm kế viên hạng 1 phải đáp ứng những điều kiện gì?
Nhiệm vụ của Thẩm kế viên hạng 1 là gì?
Tại khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV có quy định như sau:
Thẩm kế viên hạng I - V.04.02.04
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Chủ trì tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình;
c) Chủ trì nghiên cứu đề xuất các phương án đầu tư khoa học công nghệ, vật liệu xây dựng mới và chế độ quản lý kỹ thuật trong xây dựng công trình phù hợp với tình hình, đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước và từng địa phương;
d) Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế các cấp công trình; chủ nhiệm lập hoặc thẩm định, thẩm tra tất cả các nhóm dự án;
đ) Tổ chức nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng;
e) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ và tương đương trong công trình xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng;
g) Chủ trì chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước;
h) Chủ trì biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong xây dựng công trình; tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các chức danh thẩm kế viên hạng thấp hơn.
...
Theo đó, Thẩm kế viên hạng 1 phải thực hiện những nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.
Viên chức thăng hạng lên Thẩm kế viên hạng 1 phải đáp ứng những điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Thẩm kế viên hạng 1 ra sao?
Tại khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV có quy định như sau:
Thẩm kế viên hạng I - V.04.02.04
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc hoặc xây dựng trở lên phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ.
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng I.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật nhà nước trong hoạt động xây dựng; nắm vững định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành xây dựng;
b) Am hiểu các thông tin kinh tế - kỹ thuật trong và ngoài nước, am hiểu tình hình sản xuất, trình độ công nghệ nói chung và tình hình sản xuất, trình độ công nghệ của ngành; nắm chắc và kịp thời các thành tựu và xu hướng phát triển trong hoạt động xây dựng, những tiến bộ về công nghệ, vật liệu xây dựng quan trọng trong và ngoài nước;
c) Có kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm về hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng, công tác thẩm định, thẩm tra xây dựng và những kiến thức cơ bản của một số chuyên ngành kỹ thuật liên quan;
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp hoặc tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực;
đ) Có khả năng nghiên cứu, chỉ đạo nghiên cứu các đề tài khoa học cấp cấp bộ, cấp cơ sở trực tiếp giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho đội ngũ viên chức trong cùng chuyên ngành;
e) Đã chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 02 (hai) công trình cấp I hoặc 03 (ba) công trình cấp II;
Hoặc đã chủ trì (hoặc là người tham gia chính) ít nhất 01 đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 dự án sự nghiệp cấp quốc gia (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 dự án sự nghiệp cấp bộ) trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch, xây dựng công trình đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
...
Theo đó, Thẩm kế viên hạng 1 phải đáp ứng 04 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, cụ thể:
- Có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc hoặc xây dựng trở lên phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Thẩm kế viên hạng 1.
Viên chức thăng hạng lên Thẩm kế viên hạng 1 phải đáp ứng những điều kiện gì?
Tại khoản 4 Điều 7 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV có quy định như sau:
Thẩm kế viên hạng I - V.04.02.04
...
4. Việc thăng hạng chức danh thẩm kế viên hạng I
Viên chức thăng hạng lên chức danh thẩm kế viên hạng I phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại các khoản 2, 3 Điều này và có thời gian giữ chức danh thẩm kế viên hạng II hoặc tương đương tối thiểu là 06 (sáu) năm trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh thẩm kế viên hạng II tối thiểu là 02 (hai) năm.
Theo đó, viên chức thăng hạng lên chức danh thẩm kế viên hạng 1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại các khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV.
- Có thời gian giữ chức danh Thẩm kế viên hạng 2 hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh thẩm kế viên hạng II tối thiểu là 02 năm.











- Công văn 1814: Chính thức tinh giản biên chế CBCCVC, cơ cấu lại đồng thời nâng cao chất lượng CBCCVC như thế nào?
- Thống nhất bãi bỏ toàn bộ hệ số lương, lương cơ sở, xác định mức lương mới của CBCCVC và LLVT thay thế trong bảng lương chiếm 70% tổng quỹ lương sau năm 2026 có đúng không?
- Toàn bộ Kế hoạch, Đề án tinh giản biên chế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt là căn cứ để thực hiện mục tiêu tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức viên chức đúng không?
- Chính thức xử lý dứt điểm đối với cán bộ công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn nào theo Công văn 1814?
- Quyết định nâng lương trước khi nghỉ hưu trước tuổi cho CBCCVC theo Công văn 1814, cụ thể thế nào?