Việc tổ chức định giá tài sản được Quản tài viên thực hiện tại thời điểm nào?

Việc tổ chức định giá tài sản được Quản tài viên thực hiện tại thời điểm nào? Quản tài viên có phải chịu trách nhiệm về hoạt động nghề nghiệp của mình không?

Việc tổ chức định giá tài sản được Quản tài viên thực hiện tại thời điểm nào?

Tai Điều 122 Luật Phá sản 2014 có quy định về định giá tài sản như sau:

Định giá tài sản
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định tuyên bố phá sản, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải tổ chức định giá tài sản theo quy định của pháp luật.
Khi ký hợp đồng dịch vụ với tổ chức thẩm định giá thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không được ký hợp đồng thẩm định giá với cá nhân, tổ chức mà mình có quyền, lợi ích liên quan.
2. Trường hợp tài sản thanh lý có nguy cơ bị phá hủy hoặc bị giảm đáng kể về giá trị thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản xác định giá trị tài sản và thanh lý theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định tuyên bố phá sản, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải tổ chức định giá tài sản theo quy định của pháp luật.

Khi ký hợp đồng dịch vụ với tổ chức thẩm định giá thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không được ký hợp đồng thẩm định giá với cá nhân, tổ chức mà mình có quyền, lợi ích liên quan.

Việc tổ chức định giá tài sản được Quản tài viên thực hiện tại thời điểm nào?

Việc tổ chức định giá tài sản được Quản tài viên thực hiện tại thời điểm nào? (Hình từ Internet)

Quản tài viên có phải chịu trách nhiệm về hoạt động nghề nghiệp của mình không?

Tại Điều 7 Nghị định 22/2015/NĐ-CP có quy định về nghĩa vụ của Quản tài viên trong hoạt động hành nghề như sau:

Nghĩa vụ của Quản tài viên trong hoạt động hành nghề
1. Tuân thủ nguyên tắc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Điều 2 của Nghị định này.
2. Chịu trách nhiệm về hoạt động nghề nghiệp của mình theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Ký báo cáo, văn bản về kết quả thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về phá sản.
4. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật đối với trường hợp Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân.
5. Báo cáo Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hành nghề về hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Phá sản và pháp luật có liên quan.

Như vậy, theo quy định trên, Quản tài viên phải chịu trách nhiệm về hoạt động nghề nghiệp của mình theo quy định của pháp luật về phá sản.

Quản tài viên bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật có được tiếp tục hành nghề hay không?

Tại Điều 15 Luật Phá sản 2014 quy định về thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên, cụ thể như sau:

Thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
1. Người đã được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên mà thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
a) Là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
b) Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
c) Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư, kiểm toán viên;
d) Bị thay đổi theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 46 của Luật này trong hai vụ việc phá sản trở lên.
2. Chính phủ quy định chi tiết việc thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

Theo đó người đã được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên mà bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật thì bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

Căn cứ Điều 12 Luật Phá sản 2014 quy định về điều kiện được hành nghề Quản tài viên, cụ thể như sau:

Điều kiện hành nghề Quản tài viên
1. Những người sau đây được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
a) Luật sư;
b) Kiểm toán viên;
c) Người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo.
2. Điều kiện được hành nghề Quản tài viên:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
c) Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
3. Chính phủ quy định chi tiết việc cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và việc quản lý nhà nước đối với Quản tài viên.

Theo đó để hành nghề Quản tài viên thì bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

Như vậy người đã được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên mà bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật sẽ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên, do đó sẽ không đủ điều kiện hành nghề Quản tài viên.

Quản tài viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quản tài viên hành nghề quản lý, thanh lý tài sản có bị giới hạn về phạm vi hành nghề tại Việt Nam không?
Lao động tiền lương
Chi phí khác của Quản tài viên bao gồm những khoản nào?
Lao động tiền lương
Nội dung chủ yếu của văn bản chỉ định Quản tài viên là gì?
Lao động tiền lương
Quản tài viên khi hành nghề có phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp không?
Lao động tiền lương
Quản tài viên phải lập danh sách chủ nợ trong thời hạn bao lâu kể từ ngày hết hạn gửi giấy đòi nợ?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào Quản tài viên bị tạm đình chỉ hành nghề?
Lao động tiền lương
Thù lao của Quản tài viên được tính dựa trên phương thức nào?
Lao động tiền lương
Quản tài viên được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thù lao của Quản tài viên được tính dựa trên căn cứ nào?
Lao động tiền lương
Chi phí Quản tài viên bao gồm những khoản nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quản tài viên
631 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản tài viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản tài viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tất tần tật các văn bản hướng dẫn về Phá sản năm 2024 Tất tần tật văn bản hướng dẫn thành lập, hoạt động của Doanh nghiệp tư nhân năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào