Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ lưu trữ viên trung cấp lên lưu trữ viên thực hiện thông qua hình thức nào?
Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ lưu trữ viên trung cấp lên lưu trữ viên thực hiện thông qua hình thức nào?
Căn cứ Điều 10 Thông tư 07/2022/TT-BNV, việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên trung cấp lên Lưu trữ viên thực hiện thông qua hình thức xét thăng hạng. Viên chức cần đáp ứng đầu đủ các điều kiện sau đây:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
- Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức 2010
- Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Trường hợp có thời gian giữ ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương với chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp thì thời gian hiện giữ chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ lưu trữ viên trung cấp lên lưu trữ viên thực hiện thông qua hình thức nào? (Hình từ Internet)
Lưu trữ viên phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Tại Điều 4 Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp chung đối với viên chức chuyên ngành lưu trữ trong các đơn vị sự nghiệp công lập như sau:
Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp
1. Trung thực, khách quan, tận tụy, trách nhiệm, khiêm tốn, đoàn kết, phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
2. Tuân thủ các quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục trong thực hiện các quy trình nghiệp vụ lưu trữ.
3. Giữ gìn bí mật thông tin tài liệu theo đúng quy định của pháp luật và quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Chủ động nghiên cứu, đề xuất ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ, sáng kiến vào công tác lưu trữ.
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của lưu trữ viên như sau:
Lưu trữ viên - Mã số: V.01.02.02
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy định của ngành;
b) Nắm vững lý luận, lịch sử, thực tiễn công tác lưu trữ Việt Nam và vận dụng có hiệu quả vào lĩnh vực lưu trữ;
c) Có năng lực quản lý, hướng dẫn, kiểm tra trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ;
d) Có kỹ năng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về lưu trữ;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, quản trị cơ sở dữ liệu, sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Đồng thời tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 07/2022/TT-BNV cũng quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của lưu trữ viên như sau:
Lưu trữ viên - Mã số: V.01.02.02
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ.
Như vậy, lưu trữ viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng lên lưu trữ viên gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 07/2022/TT-BNV, hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng lên lưu trữ viên được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, cụ thể bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên trung cấp lên Lưu trữ viên, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
Trường hợp viên chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học theo quy định thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học;
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Cập nhật mức lương cơ bản mới khi cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang có đặc điểm gì sau khi bãi bỏ mức lương cơ sở?
- Lý do bãi bỏ lương cơ sở 2.34 triệu đồng của CBCCVC và LLVT là gì?
- Tăng lương giáo viên trường công lập theo kế hoạch mới so với mức lương theo lương cơ sở bao nhiêu?
- Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2025 để cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào theo Kế hoạch 185?
- Bảng lương chính thức: 07 bảng lương theo lương cơ sở 2.34 hay 05 bảng lương cụ thể số tiền chiếm 70% tổng quỹ lương áp dụng cho CBCCVC và LLVT sau 2026?