Việc hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho người lao động không có hợp đồng lao động được quy định như thế nào?

Người lao động không có hợp đồng lao động thì được hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyên được quy định như thế nào?

Việc hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho người lao động không có hợp đồng lao động được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 143/2024/NĐ-CP có quy định hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

- Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, cụ thể như sau:

+ Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ nghèo theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn;

+ Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ cận nghèo theo mức chuẩn hộ cận nghèo khu vực nông thôn;

+ Bằng 10% đối với người lao động khác.

- Phương thức hỗ trợ:

+ Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc đối tượng được hỗ trợ nộp số tiền đóng phần trách nhiệm đóng của mình cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy nhiệm theo quy định của pháp luật;

+ Định kỳ 06 tháng hoặc 12 tháng, cơ quan bảo hiểm xã hội tổng hợp số đối tượng được hỗ trợ, số tiền thu của đối tượng và số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính, gửi cơ quan tài chính để chuyển kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội;

+ Cơ quan tài chính căn cứ quy định về phân cấp quản lý ngân sách của địa phương và bảng tổng hợp đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ do cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển đến, có trách nhiệm chuyển kinh phí vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 6 tháng một lần.

Chậm nhất đến ngày 31/12 hằng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh phí hỗ trợ vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện của năm đó.

- Kinh phí hỗ trợ tiền đóng cho người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

Như vậy chế độ hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thực hiện theo quy định như đã nêu trên.

Việc hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho người lao động không có hợp đồng lao động được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Mức đóng của người lao động khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao nhiêu?

Theo khoản 3 Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

Phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
...
3. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:
a) Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng IV;
b) Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng IV.
4. Thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động đối với phương thức đóng quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Lần đầu, ngay khi đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Lần tiếp theo, trong vòng 10 ngày trước khi hết chu kỳ đóng.
c) Ngay khi đăng ký lại bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Điều 17 của Nghị định này.

Vậy mức đóng của người lao động khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là:

- Mức đóng 06 tháng: bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng IV

- Mức đóng 12 tháng: bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng IV

Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những gì?

Tại Điều 14 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định cụ thể hồ sơ đăng ký tham gia và cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

- Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện lần đầu là Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động. Trong đó phải có các thông tin cụ thể về nghề, công việc, thời gian và nơi làm việc được đăng ký để tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện. Trường hợp có thay đổi về nghề, công việc, thời gian và nơi làm việc thì thực hiện khai báo điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 15 Nghị định 143/2024/NĐ-CP.

- Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp hỏng hoặc mất bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động;

+ Sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bị hỏng.

Đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ đăng ký lại phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm giấy tờ nào?
Lao động tiền lương
Kinh phí hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là từ đâu?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền giải quyết đăng ký lại phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Thời hạn giải quyết đăng ký lại phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao lâu?
Lao động tiền lương
Chậm đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có thuộc trường hợp tạm dừng đóng không?
Lao động tiền lương
Thay đổi phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện mà chưa hoàn thành chu kỳ đóng đã đăng ký trước đó được không?
Lao động tiền lương
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tính trên cơ sở lương tối thiểu vùng mấy?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
5 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào