Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á có quy định lứa tuổi được hưởng mức thưởng như thế nào?

Mức tiền lương theo ngày thực tế tập huấn của vận động viên đội tuyển trẻ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước là bao nhiêu? Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á có quy định lứa tuổi được hưởng mức thưởng như thế nào?

Mức tiền lương theo ngày thực tế tập huấn của vận động viên đội tuyển trẻ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước là bao nhiêu?

Tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 152/2018/NĐ-CP có quy định như sau:

Tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu
...
4. Đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng tiền hỗ trợ theo ngày thực tế tập huấn, thi đấu như sau:
a) Vận động viên đội tuyển trẻ ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 75.000 đồng/người/ngày;
b) Vận động viên đội tuyển năng khiếu ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 55.000 đồng/người/ngày.
...

Theo đó, mức tiền lương theo ngày thực tế tập huấn của vận động viên đội tuyển trẻ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được quy định như sau:

- Vận động viên đội tuyển trẻ ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 75.000 đồng/người/ngày;

- Vận động viên đội tuyển năng khiếu ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 55.000 đồng/người/ngày.

Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á có quy định lứa tuổi được hưởng mức thưởng như thế nào?

Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á có quy định lứa tuổi được hưởng mức thưởng như thế nào? (Hình từ Internet)

Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á có quy định lứa tuổi được hưởng mức thưởng như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2018/NĐ-CP có quy định như sau:

Mức thưởng bằng tiền đối với các huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế
...
3. Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á, Đông Nam Á có quy định lứa tuổi được hưởng mức thưởng tối đa bằng 50% mức thưởng quy định tại khoản 1 Điều này, cụ thể như sau:
a) Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên đến dưới 12 tuổi: mức thưởng bằng 20% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi: mức thưởng bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi: mức thưởng bằng 40% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi: mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
...

Theo đó, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á có quy định lứa tuổi được hưởng mức thưởng tối đa bằng 50% mức thưởng dành cho vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế, cụ thể:

- Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên đến dưới 12 tuổi: mức thưởng bằng 20% mức thưởng dành cho vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế.

- Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi: mức thưởng bằng 30% mức thưởng dành cho vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế.

- Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi: mức thưởng bằng 40% mức thưởng dành cho vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế.

- Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi: mức thưởng bằng 50% mức thưởng dành cho vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế.

Chi tiết về mức thưởng dành cho vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế như sau:

TT

Tên cuộc thi

HCV

HCB

HCĐ

Phá kỷ lục

I

Đại hội thể thao

-

-

-

-

1

Đại hội Olympic

350

220

140

+140

2

Đại hội Olympic trẻ

80

50

30

+30

3

Đại hội thể thao châu Á

140

85

55

+55

4

Đại hội thể thao Đông Nam Á

45

25

20

+20

II

Giải vô địch thế giới từng môn

-

-

-

-

1

Nhóm I

175

110

70

+70

2

Nhóm II

70

40

30

+30

3

Nhóm III

45

25

20

+20

III

Giải vô địch châu Á từng môn

-

-

-

-

1

Nhóm I

70

40

30

+30

2

Nhóm II

45

25

20

+20

3

Nhóm III

30

15

10

+10

IV

Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao

-

-

-

-

1

Nhóm I

40

20

15

+15

2

Nhóm II

30

15

10

+10

3

Nhóm III

20

12

8

+8

V

Đại hội Thể thao khác

-

-

-

-

1

Đại hội thể thao quy mô Thế giới khác

70

40

30

+30

2

Đại hội thể thao quy mô châu Á khác

30

15

10

+10

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

Vận động viên đội tuyển trẻ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được nhận chế độ ốm đau như thế nào trong thời gian thi đấu, tập huấn?

Tại Điều 5 Nghị định 152/2018/NĐ-CP có quy định như sau:

Chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên khi ốm đau, thai sản trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 Nghị định này thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội khi ốm đau, thai sản trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu được hưởng các chế độ sau:
a) Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật đối với huấn luyện viên, vận động viên đang tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
b) Được cơ quan sử dụng huấn luyện viên, vận động viên chi trả chi phí khám, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng và mức hưởng bảo hiểm y tế;
c) Được cơ quan sử dụng huấn luyện viên, vận động viên hỗ trợ bằng mức chênh lệch (nếu có) khi mức trợ cấp cho ngày nghỉ khám, chữa bệnh do cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả thấp hơn mức tiền trả theo ngày quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định này đối với huấn luyện viên, vận động viên đang tham gia bảo hiểm xã hội.
2. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 Nghị định này chưa tham gia bảo hiểm xã hội hoặc không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội khi ốm đau, thai sản trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu được hưởng các chế độ sau:
a) Được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật;
b) Được cơ quan sử dụng huấn luyện viên, vận động viên chi trả chi phí khám, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng và mức hưởng bảo hiểm y tế;
c) Được cơ quan sử dụng huấn luyện viên, vận động viên hỗ trợ bằng 50% mức tiền trả theo ngày quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định này cho những ngày nghỉ khám, chữa bệnh.
...

Theo đó, vận động viên đội tuyển trẻ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được nhận những chế độ ốm đau nêu trên trong thời gian thi đấu, tập huấn.

Vận động viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Vận động viên Việt Nam giành huy chương tại SEA Games được thưởng bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Vận động viên thành tích cao được đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Vận động viên tham gia Olympic có được ưu tiên tuyển thẳng đại học không?
Lao động tiền lương
Vận động viên lập thành tích thi đấu trong các môn thể thao có nội dung thi đấu tập thể được hưởng mức thưởng như thế nào?
Lao động tiền lương
Mức thưởng cho vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ châu Á, thế giới là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức thưởng cho vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á có quy định lứa tuổi được hưởng mức thưởng như thế nào?
Lao động tiền lương
Vận động viên đội tuyển quốc gia Việt Nam được nhận bao nhiêu tiền lương mỗi ngày?
Lao động tiền lương
Có được trả thêm tiền lương khi vận động viên đội tuyển quốc gia Việt Nam tham gia thi đấu trên 26 ngày trong tháng?
Lao động tiền lương
Thi đấu SEA Games 32: Tiền lương và tiền thưởng của vận động viên là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Vận động viên
204 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vận động viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vận động viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào