Từ 01/7/2025: Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng bao nhiêu % mức tham chiếu?
Từ 01/7/2025: Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng bao nhiêu % mức tham chiếu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định cụ thể như sau:
Mức trợ cấp tuất hằng tháng
1. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức tham chiếu; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức tham chiếu.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xác định thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng.
2. Trường hợp một người chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 86 của Luật này thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng tối đa 04 người; trường hợp có từ 02 người chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết trở lên thì thân nhân được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức tham chiếu khi tham gia BHXH bắt buộc.
Bên cạnh đó nếu trường hợp thân nhân không có trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất bằng 70% mức tham chiếu.
Từ 01/7/2025: Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng bao nhiêu % mức tham chiếu? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần?
Căn cứ theo Điều 88 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định cụ thể như sau:
Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
1. Các đối tượng sau đây chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được xét hưởng trợ cấp tuất một lần:
a) Người đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội;
b) Người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu; người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất một lần trong các trường hợp sau đây:
a) Không đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 86 của Luật này;
b) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 86 của Luật này nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hằng tháng quy định tại khoản 2 Điều 86 của Luật này;
c) Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 86 của Luật này nhưng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần;
d) Trường hợp không có thân nhân quy định tại khoản 7 Điều 3 của Luật này thì trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Theo đó thì thân nhân được xét hưởng trợ cấp tuất một lần khi:
- Người đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết.
- Người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu; người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc chết hoặc bị Tòa án tuyên bố đã chết.
Người đang hưởng lương hưu chết thì mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân được tính như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định cụ thể như sau:
Mức trợ cấp tuất một lần
...
2. Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu chết được tính theo thời gian đã hưởng lương hưu và được quy định như sau:
a) Trường hợp chết trong 02 tháng đầu thì mức trợ cấp tuất một lần bằng 48 tháng lương hưu của tháng đang hưởng;
b) Trường hợp chết từ tháng thứ ba trở đi thì cứ mỗi tháng mức trợ cấp tuất một lần giảm 0,5 tháng lương hưu so với mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này nhưng không thấp hơn 03 tháng lương hưu của tháng đang hưởng.
...
Như vậy thân nhân được hưởng mức trợ cấp tuất khi người đang hưởng lương hưu chết nếu:
- Trường hợp nếu chết trong 02 tháng đầu thì mức trợ cấp tuất một lần bằng 48 tháng lương hưu của tháng đang hưởng;
- Trường hợp nếu chết từ tháng thứ ba trở đi thì cứ mỗi tháng mức trợ cấp tuất một lần giảm 0,5 tháng lương hưu so với mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này nhưng không thấp hơn 03 tháng lương hưu của tháng đang hưởng.
Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025











- 31/5/2025 sắp xếp, bố trí toàn bộ cán bộ không chuyên trách cấp xã khi thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và thực hiện chế độ, chính sách sẽ được hướng dẫn đúng không?
- Chính thức: Tiêu chí đánh giá cán bộ công chức viên chức và người lao động theo Công văn 1814 để sắp xếp tổ chức bộ máy như thế nào?
- Bộ chính trị kết luận: Quy định, hướng dẫn rõ tinh giản biên chế làm nguồn thực hiện chế độ tiền lương cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang đúng không?
- Chậm nhất 15/8/2025 sáp nhập xã: Chốt tinh giản biên chế cán bộ công chức viên chức cấp xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong thời hạn thế nào?
- Chính thức quyết định mức lương mới thay thế khi ngừng lương cơ sở 2,34 triệu chiếm 70% tổng quỹ lương có đảm bảo cao hơn mức lương hiện hưởng không?